Phó từ là gì? Phân loại, tác dụng và vị trí của phó từ
Các loại phó từ
2.
Phó từ gồm có hai loại:
- Phó từ đứng trước động từ, tính từ: Thường bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ như quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến.
- Phó từ đứng sau động từ, tính từ: Thường bổ sung một số ý nghĩa như mức độ, khả năng, kết quả và hướng.
Tác dụng của phó từ
3.
Phó từ có tác dụng:
- Bổ sung thông tin về tần suất, thời gian, cách thức, mức độ, trạng thái hoặc ý nghĩa của động từ, tính từ, trạng từ khác trong câu, từ đó giúp câu chính xác và chi tiết hơn.
- Thay đổi ý nghĩa của câu nhằm tạo ra sự khác biệt về ý nghĩa giữa các câu tương tự nhau.
- Làm tăng tính linh hoạt của ngôn ngữ nhằm giúp ngôn ngữ trở nên hay hơn, đồng thời cho phép người nói, người viết có thể thay đổi được cách diễn đạt ý nghĩa của câu một cách dễ dàng.
- Thể hiện phong cách, cảm xúc của người nói, người viết.
Vị trí của phó từ
4.
Phó từ thường được đặt trước hoặt sau từ chính, hay từ trung tâm của câu.
Ví dụ về phó từ
5.
1. Cô ấy rất thông minh.
→ Phó từ chỉ mức độ "rất".
2. Anh ấy đang học bài.
→ Phó từ chỉ cách thức "đang".
3. Tôi không thích ngọt.
→ Phó từ chỉ sự phủ định "không".
4. Liệu cậu ấy có đến đúng giờ không?
→ Phó từ nghi vấn "liệu".
5. Tôi chắc chắn sẽ đến.
→ Phó từ chỉ sự khẳng định "chắc chắn".
>> Xem thêm: Thán từ là gì?
Xem thêm

Biện pháp tu từ là gì? Tên và tác dụng của các biện pháp tu từ

Vần liền là gì? Những bài thơ vần liền hay

Danh từ là gì? Ví dụ về danh từ dễ hiểu nhất

Hoán dụ là gì? Ví dụ, tác dụng và các loại hoán dụ

Vần chân là gì? Ví dụ gieo vần chân

Liệt kê là gì? Tác dụng của liệt kê và ví dụ

Vần lưng là gì? Ví dụ về cách gieo vần lưng

Vần cách là gì? Ví dụ gieo vần cách

Nhân hóa là gì? Ví dụ về biện pháp nhân hóa









