Danh từ chung là gì? Phân loại và ví dụ về danh từ chung
Danh từ chung là gì? Ví dụ về danh từ chung
1.
Danh từ chung là tên gọi chung của một loại sự vật. Nó đại diện cho cả một nhóm chứ không chỉ một cá thể cụ thể.
Ví dụ: ông, bà, em gái, điện thoại, sách, vở, mưa, gió...
Danh từ chung không cần viết hoa, trừ khi nó đứng đầu câu hoặc là một phần cấu thành nên danh từ riêng (ví dụ: Bác Hồ, Bà Trưng...).
Danh từ chung có thể đi kèm với số từ, lượng từ. Ví dụ: một cuốn sách, một chiếc xe máy...
Phân loại danh từ chung
2.
Danh từ chung được chia thành 2 loại: Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng.
- Danh từ cụ thể: Là những danh từ chung chỉ sự vật ta mà ta có thể cảm nhận bằng các giác quan. Ví dụ: sách, gió, cầu vồng...
- Danh từ trừu tượng: Là những danh từ chung chỉ sự vật mà ta không thể cảm nhận thông qua các giác quan. Ví dụ: cách mạng, tinh thần, ý nghĩa...
>> Xem thêm: Cụm danh từ là gì? Cấu tạo của cụm danh từ
Xem thêm

Phó từ là gì? Phân loại, tác dụng và vị trí của phó từ

Ẩn dụ là gì? Tác dụng, phân loại và ví dụ về ẩn dụ

Vần lưng là gì? Ví dụ về cách gieo vần lưng

Tính từ là gì? Vị trí, phân loại và ví dụ về tình từ

Câu khiến là gì? Cách đặt câu khiến chuẩn nhất

Đại từ là gì? Phân loại, vị trí, chức năng và ví dụ về đại từ

Biện pháp tu từ là gì? Tên và tác dụng của các biện pháp tu từ

Chơi chữ là gì? Ví dụ và tác dụng của phép chơi chữ

Trạng ngữ là gì? Phân loại, tác dụng và ví dụ về trạng ngữ








