Khối A gồm những môn nào, ngành nào? Các trường đại học khối A

Cập nhật: 28/03/2024

Khối A gồm những môn nào, ngành nào? Các trường đại học khối A nào nổi tiếng? Các bậc phụ huynh và các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kỳ thi THPT Quốc gia còn đang băn khoăn chọn trường, chọn ngành học khối A thì hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây nhé!

Khối A gồm những môn nào? Khối A thi môn gì?

1.

Khối A là khối thi bao gồm các chuyên ngành về khoa học, kỹ thuật, giáo dục, công nghệ... Đây là một trong các khối thi được các trường đại học lựa chọn để xét tuyển thí sinh nhiều nhất nên cơ hội học tập cho các sĩ tử rất đa dạng.

Khối A gồm những môn thi nào, tổ hợp nào?

Trước đây, khối A gồm 3 môn truyền thống là Toán - Vật lý - Hóa học, sau đó có thêm 2 khối phụ là A1 gồm: Toán, Vật lý, tiếng Anh và A2 gồm: Toán, Vật lý, Ngữ văn. Tuy nhiên, trong vài năm trở lại đây, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phân chia khối A thành nhiều tổ hợp môn cùng với các khối thi đại học. Theo đó, khối A gồm 18 tổ hợp được phân chia dựa theo 11 môn như dưới đây:

  • Khối A00: Toán, Vật lí, Hóa học.
  • Khối A01: Toán, Vật lí, tiếng Anh.
  • Khối A02: Toán, Vật lí, Sinh học.
  • Khối A03: Toán, Vật lí, Lịch sử.
  • Khối A04: Toán, Vật lí, Địa lý.
  • Khối A05: Toán, Hóa học, Lịch sử.
  • Khối A06: Toán, Hóa học, Địa lý.
  • Khối A07: Toán, Lịch sử, Địa lý.
  • Khối A08: Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân.
  • Khối A09: Toán, Địa lý, Giáo dục công dân.
  • Khối A10: Toán, Lý, Giáo dục công dân.
  • Khối A11: Toán, Hóa, Giáo dục công dân.
  • Khối A12: Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội.
  • Khối A14: Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lý.
  • Khối A15: Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân.
  • Khối A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn.
  • Khối A17: Toán, Vật lý, Khoa học xã hội.
  • Khối A18: Toán, Hoá học, Khoa học xã hội.

>> Xem thêm: Gap year nghĩa là gì? Lợi ích của gap year

Thi đại học khối A gồm những ngành nào?

2.

Khối A luôn là khối thi được các trường đại học cũng như thí sinh chọn để tuyển sinh và xét tuyển nhiều nhất. Chính vì vậy, các ngành học dành cho dân khối A cũng rất đa dạng, phong phú các lựa chọn cho sĩ tử. Hãy cùng tham khả ngay xem thi đại học khối A có những ngành nào qua danh sách mà chúng tôi đã tổng hợp dưới đây nhé!

Khối ngành quân đội, công an

Thi đại học khối A có những ngành nào?

Khối ngành quân đội, công an luôn nhận được rất nhiều sự quan tâm của các sĩ tử, đặc biệt là các sĩ tử nam vì khối ngành này tuyển nam là chủ yếu. Sở dĩ khố ngành này nhận được nhiều sự quan tâm bởi học viên của các trường quân đội, công an thường được nhà nước hỗ trợ toàn bộ học phí, chi phí ăn ở trong quá trình đào tạo.

Bên cạnh đó, học tập trong môi trường quân đội, công an sẽ được rèn luyện tính kỷ luật, chuyên nghiệp với đầu ra là đội ngũ cán bộ có đầy đủ năng lực, trình độ và phẩm chất chính trị. Sau khi ra trường, học viên của các trường thuộc khối ngành quân đội công an cũng thường được đảm bảo một vị trí công việc phù hợp với chuyên ngành và năng lực của mình sau khi tốt nghiệp.

Các ngành thuộc khối quân đội, công an tuyển sinh khối A gồm:

  • Kỹ thuật quân sự.
  • Hậu cần quân sự.
  • Kỹ thuật hàng không, chỉ huy tham mưu phòng không.
  • Trinh sát kỹ thuật.
  • Ngành Biên phòng.
  • Ngành xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước.
  • Ngành Chỉ huy tham mưu lục quân.
  • Ngành Chỉ huy tham mưu pháo binh.
  • Ngành Chỉ huy kỹ thuật Công binh.
  • Ngành Chỉ huy tham mưu thông tin.
  • Ngành Chỉ huy tham mưu Tăng thiết giáp.
  • Ngành Chỉ huy tham mưu Đặc công.
  • Ngành Chỉ huy kỹ thuật Hóa học.
  • Ngành công nghệ kỹ thuật ô tô.
  • Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh: Trinh sát an ninh, điều tra hình sự.
  • Quản lý Nhà nước về ANTT.
  • Tham mưu, chỉ huy CAND.
  • Ngành An toàn thông tin.
  • Luật.
  • Nhóm ngành nghiệp vụ cảnh sát: Trinh sát cảnh sát, điều tra hình sự, kỹ thuật hình sự.
  • Quản lý hành chính nhà nước về ANTT.
  • Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
  • Nhóm ngành Kỹ thuật CAND: Công nghệ thông tin, kỹ thuật điện tử - viễn thông.
  • Nhóm ngành xây dựng lực lượng CAND.

Khối ngành kỹ thuật

Khối ngành kỹ thuật cũng là ngành được nhiều thí sinh thi khối A lựa chọn bởi đây là ngành có sự phát triển mạnh mẽ trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay. Sau đây là các ngành khối A thuộc khối ngành kỹ thuật:

  • Nhóm ngành điện tử: Kỹ thuật điện - điện tử, kỹ thuật điện tử - viễn thông
  • Nhóm ngành CN-TT: Công nghệ thông tin, kỹ thuật máy tính, khoa học máy tính, kỹ thuật dữ liệu.
  • Nhóm ngành kỹ thuật sản xuất: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, kỹ thuật Y sinh, công nghệ chế tạo máy.
  • Ngành công nghệ Robot và trí tuệ nhân tạo.
  • Nhóm ngành cơ khí: Công nghệ, kỹ thuật cơ - điện tử, công nghệ cơ khí.
  • Kỹ thuật công nghiệp.
  • Kỹ thuật gỗ và nội thất.
  • Kỹ thuật xây dựng: Kỹ thuật công trình xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông.
  • Công nghệ ô tô.
  • Công nghệ nhiệt lạnh.
  • Công nghệ may.
  • Kỹ thuật dệt.
  • Công nghệ thực phẩm.
  • Công nghệ sinh học.
  • Công nghệ kỹ thuật in.

Khối ngành khoa học cơ bản

Khối A có những ngành nào?

Với các thí sinh thi khối A có đam mê với việc nghiên cứu thì khối ngành khoa học cơ bản là một lựa chọn tuyệt vời. Khoa học cơ bản là nền tảng của khoa học ứng dụng nên luôn cần duy trì việc đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao phục vụ công tác nghiên cứu, giảng dạy là ưu tiên hàng đầu của một nền giáo dục. Các ngành khối A thuộc khối ngành khoa học cơ bản bao gồm:

  • Công nghệ sinh học.
  • Vật lý học.
  • Hóa học.
  • Khoa học vật liệu.
  • Địa chất học.
  • Hải dương học.
  • Khoa học môi trường.
  • Toán học.
  • Khoa học máy tính.

Khối ngành giáo dục

Với những bạn thí sinh khối A yêu thích nghề "gõ đầu trẻ" thì những ngành học thuộc khối ngành giáo dục dưới đây sẽ rất phù hợp với bạn:

  • Quản lý giáo dục.
  • Giáo dục Tiểu học.
  • Sư phạm Toán học.
  • Sư phạm Tin học.
  • Sư phạm Vật lý.
  • Sư phạm Hoá học
  • Sư phạm khoa học tự nhiên.
  • Tâm lý học giáo dục.
  • Công tác xã hội.

Khối ngành nông lâm thủy sản

Nông nghiệp vẫn đang là một ngành mũi nhọn tại Việt Nam, đặc biệt trong thời đại hiện nay thì việc ứng dụng kỹ thuật công nghệ cao vào nông nghiệp, chăn nuôi, thủy sản là những yêu cầu cơ bản để phát triển ngành này. Để đạt được điếu này đòi hỏi sự cống hiến, đóng góp không ngừng của đội ngũ cán bộ kỹ thuật nông lâm ngư nghiệp nên các thí sinh thi khối A sẽ có rất nhiều lựa chọn trong ngành này:

  • Công nghệ chế biến thuỷ sản.
  • Công nghệ chế biến lâm sản.
  • Chăn nuôi.
  • Nông học.
  • Bảo vệ thực vật.
  • Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan.
  • Kinh doanh nông nghiệp.
  • Phát triển nông thôn.
  • Lâm học.
  • Quản lý tài nguyên rừng.
  • Nuôi trồng thuỷ sản.
  • Thú y.

Khối ngành kinh tế

các ngành học khối A

Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra vô vàn cơ hội việc làm cho các bạn sinh viên tốt nghiệp các ngành kinh tế. Chính vì vậy, các thí sinh thi khối A có rất nhiều lựa chọn trong khối ngành kinh tế với những ngành học như:

  • Kinh tế.
  • Quản trị kinh doanh.
  • Kinh doanh quốc tế.
  • Kinh doanh thương mại.
  • Marketing.
  • Tài chính ngân hàng.
  • Kế toán.
  • Toán kinh tế.
  • Thống kê kinh tế.

Khối ngành luật

  • Luật.
  • Luật kinh tế.
  • Luật thương mại quốc tế.
  • Quản trị - luật.

>> Xem thêm: Top 10 ngành dễ thất nghiệp 2024 bạn nên biết

Các trường đại học tuyển sinh khối A

3.

Để giúp các gia đình và các bạn thí sinh thuận lợi hơn trong việc lựa chọn trường đại học phù hợp với nơi sinh sống, dưới đây là danh sách các trường đại học tuyển sinh khối A được chia theo từng vùng miền.

Các trường đại học tuyển sinh khối A ở miền Bắc

STTTên TrườngSTTTên Trường
1ĐH Dân lập Hải Phòng.19Đại học Thành Đông.
2ĐH Sư phạm - Đại học Thái Nguyên.20Đại học Hùng Vương.
3ĐH Nông lâm Bắc Giang.21Đại học Sao Đỏ.
4Y dược - Đại học Thái Nguyên.22Đại học Tân Trào.
5ĐH Hải Phòng.23Đại học Công nghiệp Quảng Ninh.
6Dân lập Lương Thế Vinh.24Đại học Y dược Hải Phòng.
7Công nghiệp Việt Trì.25Đại học Hải Dương.
8ĐH Đại Nam.26Đại học Kinh Bắc.
9Nông lâm Thái Nguyên.27Đại học Hạ Long.
10ĐH Thái Bình.28Đại học Trưng Vương.
11ĐH CNTT và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên.29Đại học Tây Bắc.
12ĐH Kinh tế và Quản trị Kinh doanh.30Đại học Hoa Lư.
13ĐH Khoa học - Đại học Thái Nguyên.31Đại học Chu Văn An.
14Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại tỉnh Lào Cai.32Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên.
15Sư phạm KT Hưng Yên.33Đại học Công nghệ Đông Á.
16ĐH Hàng hải.34Đại hoc Tân Trào.
17Sư phạm Kỹ thuật Nam Định.35Đại học Việt Bắc.
18Đại học Hồng Đức.

Các trường đại học tuyển sinh khối A ở miền Trung

STTTên TrườngSTTTên Trường
1Đại học Sư phạm KT Vinh.20Đại học Buôn Ma Thuột.
2Đại học Khánh Hòa.21Phân hiệu Đại học Huế tại tỉnh Quảng Trị.
3Đại học Vinh.22Đại học Công nghiệp Vinh.
4Đại học Nha Trang.23Đại học Luật - Đại học Huế.
5Đại học Kinh tế Nghệ An.24Đại học Dân lập Duy Tân.
6Đại học Phú Yên.25Đại Học Đà Nẵng.
7Đại học Hà Tĩnh.26Đại học Đông Á.
8Đại học Phạm Văn Đồng.27Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng.
9Đại học Quảng Bình.28Đại học dân lập Phú Xuân.
10Đại học Quảng Nam.29Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng.
11Khoa Du lịch - Đại học Huế.30Đại học Kiến trúc Đà Nẵng.
12Đại học Quy Nhơn.31Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng.
13Đại học Kinh tế - Đại học Huế.32Đại học Phan Châu Trinh.
14Đại học Tài chính Kế toán.33Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum.
15Đại học Nông lâm - Đại học Huế.34Đại học Phan Thiết.
16Đại học Tây Nguyên.35Đại học Đà Lạt.
17Đại học Sư phạm - Đại học Huế.36Đại học Quang Trung.
18Đại học Xây dựng Miền Trung.37Đại học Công nghệ Vạn Xuân.
19Đại học Khoa học - Đại học Huế.38Đại học Thái Bình Dương

Các trường đại học tuyển sinh khối A ở miền Nam

STTTên TrườngSTTTên Trường
1ĐH Xây dựng Miền Tây.14ĐH KT CN Cần Thơ.
2ĐH Bạc Liêu.15ĐH Kinh tế Công nghiệp Long An.
3ĐH Bà Rịa - Vũng Tàu.16ĐH Lâm Nghiệp - Cơ sở 2.
4ĐH Cần Thơ.17ĐH Kinh tế KT Bình Dương.
5ĐH Bình Dương.18ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long.
6ĐH Dầu khí Việt Nam.19ĐH Nam Cần Thơ.
7ĐH CN Đồng Nai.20ĐH Thủ Dầu Một.
8ĐH Đồng Nai.21ĐH Quốc tế Miền Đông.
9ĐH Công nghệ Miền Đông.22ĐH Tiền Giang.
10ĐH Đồng Tháp.23ĐH Tân Tạo.
11ĐH Dân lập Cửu Long.24ĐH Trà Vinh.
12ĐH Kiên Giang.25ĐH Tây Đô.
13Đại học Dân lập Lạc Hồng.26ĐH Võ Trường Toản.

Các trường đại học tuyển sinh khối A ở Hà Nội

STTTên TrườngSTTTên Trường
1Học viện KT Quân sự.32Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.
2Đại học Trần Quốc Tuấn.33Học viện Phụ nữ Việt Nam.
3Học viện Khoa học Quân sự.34Đại học Thương mại.
4Học viện Hậu cần.35Học viện Ngân hàng.
5Trường Sĩ quan Pháo Binh.36Đại học Công đoàn.
6Trường Sĩ Quan Phòng Hóa.37Đại học Thủy lợi.
7Học viện KT Mật mã.38Đại học Mỏ địa chất.
8Học viện Phòng không - Không quân.39Học viện Chính sách và Phát triển.
9Học viện An ninh Nhân dân.40Học viện Tài chính.
10Học viện Cảnh sát Nhân dân.41Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội.
11Đại học Phòng cháy chữa cháy.42Học viện Ngoại giao.
12Học viện Nông nghiệp.43Đại học CN Dệt may Hà Nội.
13Đại học Lâm nghiệp.44Đại học Công nghiệp Việt Hung.
14Đại học Giao thông vận tải.45Đại học Kiểm sát Hà Nội.
15Đại học Kinh tế Quốc dân.46Đại học Kiến trúc.
16Đại học Công nghiệp Hà Nội.47Đại học Luật Hà Nội.
17Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.48Đại học Ngoại thương.
18Đại học Sư phạm Hà Nội 2.49Đại học Sư phạm Hà Nội.
19Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQG Hà Nội.50Đại học Thủ đô Hà Nội.
20Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nọi.51Đại học Đông Đô.
21Viện đại học Mở Hà Nội.52Đại học Phương Đông.
22Đại học Bách khoa Hà Nội.53Đại học Thăng Long.
23Đại học Xây dựng.54Đại học Đại Nam.
24Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội.55Đại học Hòa Bình.
25Đại học Điện lực.56Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội.
26Đại học CN Giao thông Vận tải.57Đại học Nguyễn Trãi.
27Học viện Quản lý Giáo dục.58Đại học Quốc tế Bắc Hà.
28Đại học Nội vụ.59Đại học Thành Tây.
29Đại học FPT.60Đại học Thành Đô.
30Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội.61Đại học CN và Quản lý Hữu Nghị.
31Đại học CN - ĐHQG Hà Nội.

Các trường đại học tuyển sinh khối A ở TP HCM

STTTên TrườngSTTTên Trường
1ĐH Bách Khoa.21ĐH Giao thông vận tải.
2ĐH Nông lâm TP.HCM.22ĐH Hoa Sen.
3ĐH Khoa học Tự nhiên.23ĐH Giao thông vận tải TP.HCM.
4ĐH Sài Gòn.24ĐH Kinh tế - Tài chính TP.HCM.
5ĐH Quốc tế.25ĐH Kiến trúc TP.HCM.
6ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM.26ĐH Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM.
7ĐH CN Thông tin.27ĐH Kinh tế TP.HCM.
8ĐH Sư phạm TP.HCM.28ĐH Nguyễn Tất Thành.
9ĐH Kinh tế - Luật.29ĐH Lao động Xã hội.
10ĐH Tài chính - Marketing.30ĐH Quốc tế Hồng Bàng.
11Khoa Y - ĐH Quốc gia TP.HCM.31ĐH Luật TP. HCM.
12ĐH Tài nguyên và Môi trường.32ĐH Quốc tế Sài Gòn.
13Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.33ĐH Mở TP.HCM.
14ĐH Tôn Đức Thắng.34ĐH Văn Hiến.
15ĐH Hàng không Việt Nam.35ĐH Mỹ thuật TP.HCM.
16ĐH Công nghệ Sài Gòn.36ĐHVăn Lang.
17ĐH Công nghiệp TP.HCM.37ĐH Ngân hàng TP.HCM.
18ĐH CN TP.HCM.38ĐH Việt - Đức.
19ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM.39ĐH Ngoại thương
20ĐH CNTT Gia Định.

Thi đại học khối A cần chuẩn bị gì?

4.

Nhiều người thường thắc mắc không biết thi đại học khối A có khó không, trên thực tế thì khá khó để trả lời câu hỏi này bởi việc đánh giá có khó hay không cần phải dựa vào năng lực của từng cá nhân. Tuy nhiên, nếu bạn thực sự muốn thi đại học khối A thì nên có sự chuẩn bị kỹ càng về mặt kiến thức.

Thi khối A cần chuẩn bị gì?

Khối A là một khối năng về tính toán và lý thuyết, chính vì vậy, muốn đạt điểm cao ở khối thi này thì ít nhất bạn phải nắm vững các lý thuyết cơ bản, các công công thức, định luật, định lý... Sau đó cần rèn luyện thêm về khả năng tính toán nhanh bởi các môn thi khối A chủ yếu là theo hình thức trắc nghiệm. Tính toán nhanh và chính xác sẽ giúp hiệu quả làm bài của bạn được nâng cao hơn.

Trên đây là một số thông tin cơ bản mà VnAsk muốn chia sẻ cho các bậc phụ huynh và các bạn học sinh có ý định dự thi khối A trong kỳ thi THPT Quốc gia sắp tới. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ giúp ích cho các gia đình và các bạn trong việc định hướng ngành học trong tương lai. Để tham khảo thêm thông tin về các khối thi khác, hãy thường xuyên truy cập nhé! Hẹn gặp lại bạn trong các bài viết sau!

Tham khảo thêm