Tên các đô thị nước ta hiện nay (mới nhất 2023)
Đô thị là gì? Nước ta có bao nhiêu đô thị? Các đô thị nước ta hiện nay có tên như thế nào? VnAsk mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi để nắm rõ hơn nhé!
Đô thị là gì?
Tại Việt Nam, đô thị được hiểu đơn giản là những thành phố, thị xã hay thị trấn được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định công nhận hoặc thành lập.
Đô thị ở Việt Nam là khu vực tập trung khá nhiều dân cư sinh sống, chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp. Đây là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, du lịch cũng như dịch vụ của vùng lãnh thổ (thị trấn, thị xã, thành phố) hay trong cả nước.
Việt Nam có bao nhiêu đô thị?
Theo báo Điện tử Chính phủ, tính đến năm 2020, Việt Nam có 862 đô thị (năm 2015 là 787 đô thị), phân làm 6 nhóm đô thị để dễ dàng quản lý. Theo đó, 6 nhóm đô thị gồm: Đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V.
Để hiểu rõ hơn về các nhóm đô thị này, VnAsk mời bạn tham khảo tiếp phần dưới đây của chúng tôi nhé.
Các đô thị nước ta hiện nay
Đô thị loại đặc biệt
Đô thị loại đặc biệt cần đáp ứng đủ các tiêu chí như sau:
- Vị trí, chức năng, vai trò: Thủ đô hoặc trung tâm tổng hợp cấp quốc gia, quốc tế về kinh tế, tài chính, du lịch, y tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước;
- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội: Toàn đô thị cần đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.
- Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 5.000.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 3.000.000 người trở lên.
- Mật độ dân số: Toàn đô thị đạt từ 3.000 người/km2 trở lên, còn khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 12.000 người/km2 trở lên.
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp: Toàn đô thị đạt từ 70% trở lên, còn khu vực nội thành đạt từ 90% trở lên.
- Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc: Cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.
Hiện có hai thành phố được xếp vào loại đô thị đặc biệt gồm:
Tên thành phố | Trực thuộc |
Hà Nội | Trung ương |
Thành phố Hồ Chí Minh | Trung ương |
Đô thị loại I
Đô thị loại I là những đô thị giữ vai trò trung tâm quốc gia hay trung tâm vùng lãnh thổ liên tỉnh. Để trở thành đô thị loại I cần phải đạt những tiêu chí sau đây:
- Vị trí, chức năng, vai trò: Là trung tâm tổng hợp cấp quốc gia, cấp vùng hay cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, du lịch, văn hóa, giáo dục, y tế và khoa học - công nghệ. Đồng thời, đây là đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, đóng vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng liên tỉnh hay của cả nước.
- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội: Toàn đô thị cần đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo .
- Về quy mô dân số: Đô thị loại I là thành phố trực thuộc trung ương có quy mô dân số của toàn đô thị là 1.000.000 người trở lên, khu nội thành đạt 500.000 người trở lên. Còn đô thị là thành phố thuộc tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương có quy mô dân số toàn đô thị đạt khoảng 500.000 người trở lên, khu nội thành đạt khoảng 200.000 trở lên.
- Đối với mật độ dân số: Toàn đô thị đạt khoảng 2.000 người/km2 trở lên, còn khu nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt khoảng 10.000 người/km2 trở lên. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp của toàn đô thị đạt từ 65% trở lên, còn khu nội thành đạt từ 85% trở lên.
- Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc: Cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.
Tính đến 12/2021, Việt Nam có 22 đô thị loại I, cụ thể::
Tên thành phố | Trực thuộc |
Hải Phòng | Trung ương |
Đà Nẵng | Trung ương |
Cần Thơ | Trung ương |
Bắc Ninh | Bắc Ninh |
Biên Hòa | Đồng Nai |
Buôn Ma Thuột | Đắk Lắk |
Đà Lạt | Lâm Đồng |
Hạ Long | Quảng Ninh |
Hải Dương | Hải Dương |
Huế | Thừa Thiên Huế |
Long Xuyên | An Giang |
Mỹ Tho | Tiền Giang |
Nam Định | Nam Định |
Nha Trang | Khánh Hòa |
Pleiku | Gia Lai |
Quy Nhơn | Bình Định |
Thái Nguyên | Thái Nguyên |
Thanh Hóa | Thanh Hóa |
Thủ Dầu Một | Bình Dương |
Thủ Đức | Thành phố Hồ Chí Minh |
Việt Trì | Phú Thọ |
Vinh | Nghệ An |
Vũng Tàu | Bà Rịa - Vũng Tàu |
Đô thị loại II
Đô thị loại II cần phải đáp ứng đủ các tiêu chí như sau:
- Vị trí, chức năng và vai trò: Là trung tâm tổng hợp hay trung tâm chuyên ngành cấp vùng, cấp tỉnh về các ngành kinh tế, tài chính, văn hóa, đào tạo, giáo dục, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, trung tâm hành chính cấp tỉnh, đầu mối giao thông đóng vai trò trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xẫ hội của một tỉnh hoặc một vùng liên tỉnh.
- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội: Cần đạt các tiêu chuẩn được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.
- Quy mô dân số: Toàn đô thị cần đạt 200.000 người trở lên, còn khu nội thành thì cần đạt từ 100.000 người trở lên.
- Mật độ dân số: Toàn đô thị phải đạt từ 1.800 người/km2 trở lên, còn khu nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 8.000 người/km2 trở lên.
- Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp: Toàn đô thị phải đạt từ 65% trở lên và khu nội thành phải đạt từ 80% trở lên.
- Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng - kiến trúc: Cảnh quan đô thị phải đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.
Tên thành phố | Trực thuộc |
Bà Rịa | Bà Rịa - Vũng Tàu |
Bạc Liêu | Bạc Liêu |
Bắc Giang | Bắc Giang |
Bến Tre | Bến Tre |
Cà Mau | Cà Mau |
Cao Lãnh | Đồng Tháp |
Cẩm Phả | Quảng Ninh |
Châu Đốc | An Giang |
Đồng Hới | Quảng Bình |
Hà Tĩnh | Hà Tĩnh |
Lạng Sơn | Lạng Sơn |
Lào Cai | Lào Cai |
Móng Cái | Quảng Ninh |
Ninh Bình | Ninh Bình |
Phan Rang - Tháp Chàm | Ninh Thuận |
Phan Thiết | Bình Thuận |
Phú Quốc | Kiên Giang |
Phủ Lý | Hà Nam |
Quảng Ngãi | Quảng Ngãi |
Rạch Giá | Kiên Giang |
Sa Đéc | Đồng Tháp |
Sơn La | Sơn La |
Tam Kỳ | Quảng Nam |
Tân An | Long An |
Thái Bình | Thái Bình |
Trà Vinh | Trà Vinh |
Tuy Hòa | Phú Yên |
Tuyên Quang | Tuyên Quang |
Uông Bí | Quảng Ninh |
Vị Thanh | Hậu Giang |
Vĩnh Long | Vĩnh Long |
Vĩnh Yên | Vĩnh Phúc |
Đô thị loại III
Đô thị loại III cần đạt các tiêu chí như sau:
- Vị trí, chức năng, vai trò: Là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành về kinh tế, văn hóa, giáo dục, tài chính, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ cấp tỉnh, đầu mối giao thông có nhiệm vụ thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, vùng liên tỉnh.
- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội: Phải đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.
- Quy mô dân số: Toàn đô thị phải đạt từ 100.000 người trở lên, còn khu nội thành, nội thị đạt từ 50.000 người trở lên.
- Mật độ dân số: Toàn đô thị phải đạt từ 1.400 người/km2 trở lên, còn khu vực nội thành, nội thị tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 7.000 người/km2 trở lên.
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp: Toàn đô thị phải đạt từ 60% trở lên, khu nội thành, nội thị phải đạt từ 75% trở lên.
- Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc: Cảnh quan đô thị phải đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.
Tên thành phố | Trực thuộc |
Bảo Lộc | Lâm Đồng |
Bắc Kạn | Bắc Kạn |
Cam Ranh | Khánh Hòa |
Cao Bằng | Cao Bằng |
Chí Linh | Hải Dương |
Dĩ An | Bình Dương |
Điện Biên Phủ | Điện Biên |
Đông Hà | Quảng Trị |
Đồng Xoài | Bình Phước |
Gia Nghĩa | Đắk Nông |
Hà Giang | Hà Giang |
Hà Tiên | Kiên Giang |
Hòa Bình | Hòa Bình |
Hội An | Quảng Nam |
Hồng Ngự | Đồng Tháp |
Hưng Yên | Hưng Yên |
Kon Tum | Kon Tum |
Lai Châu | Lai Châu |
Long Khánh | Đồng Nai |
Ngã Bảy | Hậu Giang |
Phúc Yên | Vĩnh Phúc |
Sầm Sơn | Thanh Hóa |
Sóc Trăng | Sóc Trăng |
Sông Công | Thái Nguyên |
Tam Điệp | Ninh Bình |
Tây Ninh | Tây Ninh |
Thuận An | Bình Dương |
Yên Bái | Yên Bái |
Đô thị loại IV
Đô thị loại IV cần đáp ứng đủ các tiêu chí như sau:
- Vị trí, chức năng, vai trò: Là trung tâm tổng hợp hay trung tâm chuyên ngành cấp tỉnh, cấp huyện về kinh tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo, tài chính, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, trung tâm hành chính cấp huyện, đầu mối giao thông có nhiệm vụ thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, huyện hay vùng liên huyện.
- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội: Phải đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 được ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.
- Quy mô dân số: Toàn đô thị phải đạt từ 50.000 người trở lên, còn khu vực nội thị (nếu có) phải đạt từ 20.000 người trở lên.
- Mật độ dân số: Toàn đô thị phải đạt từ 1.200 người/km2 trở lên, còn khu vực nội thị (nếu có) tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 6.000 người/km2 trở lên.
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp: Toàn đô thị phải đạt từ 55% trở lên, còn khu vực nội thị (nếu có) đạt từ 70% trở lên.
- Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc: Cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.
Đối với thị xã đô thị loại IV: Mường Lay, Quảng Trị, Hồng Lĩnh, Nghĩa Lộ, An Khê, Bình Long, Phước Long, Hương Thủy, Ninh Hòa, Vĩnh Châu, Hương Trà, Kiến Tường, Ayun Pa, Thái Hòa, Buôn Hồ, Hoàng Mai, Ba Đồn, Ngã Năm, Điện Bàn, Giá Rai, Duy Tiên, Đức Phổ, Hòa Thành, Trảng Bàng, Đông Hòa, Duyên Hải, Mỹ Hào, Kinh Môn, Sa Pa, Hoài Nhơn, Nghi Sơn.
Đối với huyện là đô thị loại IV:
- Huyện Tịnh Biên, An Giang: Đô thị Tịnh Biên mở rộng, bao gồm 3 thị trấn: Tịnh Biên, Chi Lăng, Nhà Bàng và 11 xã thuộc huyện Tịnh Biên.
- Huyện Chơn Thành, Bình Phước: Khu vực dự kiến thành lập thị xã Chơn Thành, bao gồm thị trấn Chơn Thành và 8 xã thuộc huyện Chơn Thành.
- Huyện Thuận Thành, Bắc Ninh: Thị trấn Hồ mở rộng, bao gồm thị trấn Hồ và 17 xã thuộc huyện Thuận Thành.
- Huyện Diên Khánh, Khánh Hòa: Đô thị Diên Khánh, bao gồm thị trấn Diên Khánh và 17 xã thuộc huyện Diên Khánh.
Các đô thị loại IV là thị trấn hay thị trấn và khu vực dự kiến thành lập đô thị (thị trấn mở rộng):
- Tỉnh An Giang: Núi Sập (huyện Thoại Sơn), Phú Mỹ (huyện Phú Tân), Chợ Mới (huyện Chợ Mới).
Tỉnh Bắc Giang: Thắng (huyện Hiệp Hòa), Chũ (huyện Lục Ngạn), Đồi Ngô (huyện Lục Nam). - Tỉnh Bắc Ninh: Phố Mới (huyện Quế Võ).
- Tỉnh Bến Tre: Ba Tri (huyện Ba Tri), Bình Đại (huyện Bình Đại), Mỏ Cày (huyện Mỏ Cày Nam).
- Tỉnh Bình Định: Phú Phong (huyện Tây Sơn).
- Tỉnh Bình Thuận: Phan Rí Cửa (huyện Tuy Phong).
- Tỉnh Cà Mau: Năm Căn (huyện Năm Căn), Sông Đốc (huyện Trần Văn Thời).
- Tỉnh Đắk Lắk: Ea Kar (huyện Ea Kar), Buôn Trấp (huyện Krông Ana), Phước An (huyện Krông Pắc), Ea Drăng (huyện Ea H’leo), Quảng Phú (huyện Cư M’gar).
- Tỉnh Đắk Nông: Đắk Mil (huyện Đắk Mil), Ea T’ling (huyện Cư Jút), Kiến Đức (huyện Đắk R’lấp).
- Tỉnh Đồng Nai: Long Thành (huyện Long Thành), Trảng Bom (huyện Trảng Bom).
- Tỉnh Đồng Tháp: Mỹ An (huyện Tháp Mười), Lấp Vò (huyện Lấp Vò), Mỹ Thọ (huyện Cao Lãnh).
- Tỉnh Gia Lai: Chư Sê (huyện Chư Sê).
- Tỉnh Hà Giang: Việt Quang (huyện Bắc Quang).
- Tỉnh Hòa Bình: Lương Sơn (huyện Lương Sơn).
- Tỉnh Hưng Yên: Như Quỳnh (huyện Văn Lâm).
- Tỉnh Khánh Hòa: Vạn Giã (huyện Vạn Ninh).
- Tỉnh Kiên Giang: Kiên Lương (huyện Kiên Lương).
- Tỉnh Kon Tum: Plei Kần (huyện Ngọc Hồi).
- Tỉnh Lạng Sơn: Đồng Đăng (huyện Cao Lộc).
- Tỉnh Lâm Đồng: Liên Nghĩa (huyện Đức Trọng).
- Tỉnh Long An: Bến Lức (huyện Bến Lức), Hậu Nghĩa, Đức Hòa (huyện Đức Hòa), Cần Đước (huyện Cần Đước), Cần Giuộc (huyện Cần Giuộc).
- Tỉnh Nam Định: Thịnh Long (huyện Hải Hậu).
- Tỉnh Quảng Bình: Hoàn Lão (huyện Bố Trạch), Kiến Giang (huyện Lệ Thuỷ).
- Tỉnh Quảng Ninh: Cái Rồng (huyện Vân Đồn), Tiên Yên (huyện Tiên Yên).
- Tỉnh Sơn La: Hát Lót (huyện Mai Sơn), Mộc Châu (huyện Mộc Châu).
- Tỉnh Thanh Hóa: Lam Sơn – Sao Vàng (huyện Thọ Xuân), Ngọc Lặc (huyện Ngọc Lặc).
- Tỉnh Thái Bình: Diêm Điền (huyện Thái Thụy).
- Tỉnh Thái Nguyên: Hùng Sơn (huyện Đại Từ).
- Tỉnh Trà Vinh: Tiểu Cần (huyện Tiểu Cần).
Đô thị loại V
Đô thị loại V cần đáp ứng đủ các tiêu chí như sau:
- Vị trí, chức năng, vai trò: Là trung tâm hành chính hay trung tâm tổng hợp cấp huyện, trung câp chuyên ngành cấp huyện về kinh tế, giáo dục, văn hóa, đào tạo, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát t riển kinh tế - xã hội của huyện hay cụm liên xã.
- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội: Phải đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.
- Quy mô dân số: Toàn đô thị phải đạt từ 4.000 người trở lên.
- Mật độ dân số: Toàn đô thị phải đạt từ 1.000 người/km2 trở lên. Còn tính trên diện tích đất xây dựng thì đô thị phải đạt từ 5.000 người/km2 trở lên.
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp: Toàn đô thị phải đạt từ 55% trở lên.
- Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc: Cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.
Đối với đô thị loại V, quyền quyết định công nhận đô thị sẽ thuộc về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trên đây là một số thông tin về các đô thị nước ta hiện nay mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn. Cảm ơn bạn đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi!
Đừng quên truy cập chuyên mục Kinh nghiệm hay trên để tham khảo thêm nhiều thông tin hữu ích bạn nhé!
Xem thêm
Cách mát-xa cho trẻ sơ sinh giúp bé ngủ ngon, tiêu hóa tốt
Phụ nữ có nên cạo lông ở vùng kín không?
Vì sao bạn gái nên thường xuyên dùng dung dịch vệ sinh phụ nữ?
Tác dụng của yoga với trẻ em là gì? Các bài tập yoga kid cho trẻ em đơn giản
Cách sử dụng đông trùng hạ thảo khô mang lại hiệu quả
Vinyasa yoga là gì? Có đặc điểm và lợi ích gì? Các động tác vinyasa yoga phổ biến
Thức khuya có hại gì? Tác hại của thức khuya đối với phụ nữ và nam giới
Hít dầu gió nhiều có tốt không? Dầu gió có tác dụng gì?
Uống nước gừng có tác dụng gì? Uống nước gừng đúng cách thế nào?