Xe sedan là gì? Phân biệt xe sedan hạng A, B, C, D, E, F, S

Cập nhật: 28/03/2024

Xe Sedan là gì? Phân biệt các loại xe Sedan hạng A, B, C, D, E, F, S như thế nào? VnAsk mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi để nắm rõ hơn nhé!

Tìm hiểu xe Sedan là gì

Xe Sedan là gì?

1.

Xe Sendan là dòng xe mui kín có cấu tạo bao gồm 3 phần riêng biệt như:

  • Đầu xe: Gồm động cơ và nắp capo.
  • Hông xe: Là khoang hành khách được thiết kế hơi nhô cao để tăng diện tích, thường hướng về phía trước.
  • Đuôi xe: Là khoang chứa hành lý.

Có thể thấy, xe Sendan thiết kế khoang hành khách thường nhô cao hơn so với phần đầu xe và phần đuôi xe. Phần cửa của xe Sedan thường được phân bố đều hai bên, mỗi bên có hai cửa rất thuận tiện cho việc lên - xuống xe. Hơn nữa, đa số các dòng xe Sedan thường hướng đến sự êm ái trong quá trình vận hành, giúp mang đến cho người dùng cảm giác thoải mái, dễ chịu. Đặc biệt, dòng xe Sedan này cũng mang hơi hướng thể thao và vô cùng mạnh mẽ.

Một số đặc điểm của dòng xe Sendan

2.

Xe Sedan sở hữu cấu trúc thân vỏ xe liền khung gầm giúp mang lại khả năng vận hành ổn định và linh hoạt, nhất là trong môi trường giao thông đô thị. Dòng xe Sedan sở hữu thiết kế lịch lãm, sang trọng, đậm phong cách thời trang với cấu tạo 3 khoang riêng biệt, phù hợp với những người độc thân hoặc gia đình nhỏ.

Nhờ thiết kế tách biệt 3 khoang xe cùng không gian nội thất rộng rãi nên xe Sedan luôn mang đến cho người dùng những trải nghiệm thoải mái, dễ chịu nhất. Hơn nữa, khoang hành lý của xe Sedan tách biệt với khoang hành khách nên có dung tích rộng rãi, giúp chứa được nhiều đồ, mang lại sự tiện dụng cho người dùng.

Đặc biệt, dòng xe Sedan này còn cho phép trọng tâm luôn đặt thấp, tăng độ ổn định khi vận hành, đồng thời cũng trở nên ưu việt và nhanh nhạy khi tăng tốc. Ngoài ra, xe Sedan còn là một dòng xe ô tô phổ biến nhất hiện nay nên thường có giá trị thanh khoản cao sau thời gian dài sử dụng.

Đặc điểm của xe Sedan

Phân biệt các hạng xe Sedan

3.

Xe Sedan hạng A

Sedan hạng A (hay còn gọi là dòng xe mini, xe gia đình cỡ nhỏ) thường sử dụng hệ thống động cơ từ 1 lít đến 2 lít, được các chuyên gia phân loại theo kích thước tổng thể như sau:

  • Kích thước xe ô tô 4 chỗ từ 3300 x 1450 x 1400 đến 3700 x 1500 x 1450mm.
  • Kích thước ô tô 5 chỗ từ 3900 x 1650 x 1550 tới 4100 x 1670 x 1550 mm.
  • Kích thước ô tô 7 chỗ từ 4600 x 1700 x 1750 đến 4700 x 1750 x 11750 mm.

Đa số các dòng xe Sedan hạng A có thể di chuyển linh hoạt trong thành phố, đô thị nhờ kích thước nhỏ, dễ dàng quay đầu xe ở những nơi chật hẹp. Tuy nhiên, khi di chuyển trên cao tốc thì xe vẫn có thể đi nhanh nhưng sẽ nguy hiểm khi có va chạm mạnh.

Các dòng xe Sedan hạng A tiêu biểu như:

  • Kia Morning: Giá dao động khoảng 290 - 390 triệu đồng.
  • Hyundai Grand i10: Giá dao động khoảng 315 - 415 triệu đồng.
  • Toyota Wigo: Giá dao động khoảng 345 triệu đồng.
  • Honda Brio: Giá dao động khoảng 418 - 454 triệu đồng.

Xe Sedan hạng B

Xe Sedan hạng B (hay còn gọi là Small cars) có đặc điểm là sở hữu 3 - 5 cửa, có 4 ghế ngồi và đăng ký chở 5 người. Những mẫu hatchback hiện hành có chiều dài tối đa là 3900mm, trong khi kiểu Sedan dài khoảng 4200mm. Phân khúc xe Sedan hạng B duy trì tốt lợi thế đi trên phố nhưng cải tiến đáng kể tốc độ trên xa lộ. Động cơ của xe phân khúc này từ 1,4 đến 1,6 nên đạt tốc độ cao hơn.

Các dòng xe Sedan hạng B tiêu biểu như: Toyota Vios, Hyundai Accent, Honda City, Suzuki Ciaz, Kia Soluto, Nissan Sunny, Mazda 2 Sedan và Mitsubishi Attrage. Đa số những mẫu Sedan này có giá dao động khoảng 500 - 600 triệu đồng.

Phân biệt các dòng xe Sedan

Xe Sedan hạng C

Xe Sedan hạng C là loại xe phổ biến nhất trên thế giới bởi nó “vừa đủ” đáp ứng các nhu cầu từ trên phố, xa lộ hay nông thôn.

Chiều dài khoảng 4250mm với kiểu hatchback và 4500mm với Sedan, xe compact đủ chỗ cho đến 5 người lớn, thường trang bị động cơ từ 1,4 đến 2,2, đôi khi lên đến 2,5. Tại thị trường Việt Nam thì đây là phân khúc “bán chạy” nhất.

Các dòng xe Sedan hạng C tiêu biểu nhất như: Honda Civic, Toyota Altis, Ford Focus, KIA Cerato, Hyundai Elantra… có giá dao động khoảng 600 - 750 triệu.

Xe Sedan hạng D

Các mẫu xe Sedan hạng D sở hữu không gian nội thất rộng rãi, được trang bị nhiều tính năng nổi bật và có giá thành hợp lý. Sedan đủ chỗ cho 5 người lớn và có khoang chứa đồ khá rộng, động cơ mạnh hơn xe compact và phiên bản cao cấp nhất thường là loại 6 xi-lanh.

Các dòng xe Sedan hạng D nổi bật nhất như: Toyota Camry, Honda Accord, Mazda 6… có giá dao động khoảng 800 triệu - 1 tỷ đồng.

Xe Sedan hạng E

Sedan hạng E là những dòng xe Sedan hạng sang trên thị trường các nước. Xe Sedan hạng E thường được thiết kế có 5 chỗ ngồi, kích thước tương tự như xe Sedan hạng C nhưng có động cơ mạnh mẽ hơn và có 4 - 8 xi-lanh. Đặc biệt, Sedan hạng E được thiết kế rộng rãi, nội thất sang trọng, phần vô lăng và ghế xe được bọc da cao cấp.

Các dòng xe Sedan hạng E tiêu biểu như: Mercedes C-Class, BMW 3-Series, Audi A4, Jaguar XE... có giá dao động khoảng 1,4 tỉ - 2 tỉ đồng.

Xe Sedan hạng F

Xe Sedan hạng F là loại xe cao cấp, hạng sang thường dành cho các ông chủ, doanh nhân… Xe Sedan hạng E có đặc điểm là rộng rãi, nội thất sang trọng, tiện nghi, đáp ứng mọi nhu cầu sử dụng của người dùng.

Các dòng xe Sedan hạng F tiêu biểu như: Audi A6, Mercedes E-class, BMW serie 5 hay Jaguar XF… có giá dao động khoảng 2 tỉ - 3 tỉ đồng

Xe Sedan hạng S

Xe Sedan hạng S là những xe thuộc dòng thể thao, xe hiệu suất cao, siêu xe. Khác với những dòng xe khác, Sedan hạng S được trang bị khối động cơ cho công suất “khủng”, được ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại, thiết kế áp dụng khí động học… giúp xe có thể đạt được tốc độ tối đa và khả năng tăng tốc nhanh.

Các dòng xe Sedan hạng S tiêu biểu như: Lamborghini, Ferrari, Bugatti, Porsche, McLaren, Mercedes AMG GT 63S, BMW i8, Ford Mustang… có giá dao động khoảng 3 tỉ - 5 tỉ đồng tùy vào từng loại.

Trên đây là một số thông tin về sedan là gì mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn đọc. Cảm ơn bạn đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi!

>> Xem thêm:

Đừng quên truy cập website để tham khảo thêm nhiều thông tin hữu ích bạn nhé!