CFA là gì? Có mấy level? Học chứng chỉ CFA để làm gì?
CFA là gì? Có mấy level? Học chứng chỉ CFA để làm gì? Nếu bạn là một người đam mê tài chính thì không nên bỏ qua bài viết này. Hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về chứng chỉ CFA ngay sau đây nhé!
CFA là gì?
Chứng chỉ CFA là gì? CFA là viết tắt của Chartered Financial Analyst, đây là chương trình học do Hiệp hội CFA (CFA Institute - Hiệp hội quốc tế dành cho các nhà quản lý đầu tư chuyên nghiệp) cấp chứng chỉ.
Vậy CFA Institute là gì? Hiệp hội CFA trước đây được gọi là Hiệp hội Nghiên cứu và Quản lý Đầu tư (AIMR). CFA là một tổ chức phi lợi nhuận quốc tế chuyên cung cấp các kiến thức về đầu tư chuyên nghiệp, các bộ quy tắc đạo đức và một số chương trình đào tạo cấp chứng chỉ nhằm mục đích nâng cao năng lực, tính chuyên nghiệp và đạo đức nghề nghiệp của các giới đầu tư.
CFA Institute bao gồm các thành viên có chứng chỉ phân tích đầu tư tài chính (CFA Certificate) và các thành viên phải tuân theo các quy tắc mà viện CFA đã đề ra. Nhiệm vụ chính của Hiệp hội CFA Institute là xác định và duy trì tiêu chuẩn cao cho ngành đầu tư.
Các thành viên của tổ chức CFA Institute sẽ được hỗ trợ trong 4 lĩnh vực chính bao gồm:
- Các chương trình đào tạo chứng chỉ nghề nghiệp.
- Bộ quy tắc đạo đức nghề nghiệp.
- Lãnh đạo có tư duy và vận động chính sách.
- Các hiệp hội và hội viên chuyên nghiệp.
CFA có mấy level?
CFA có 3 level, tương đương là các level 1, level 2 và level 3. Các pass rate 3 level của CFA thường dưới 50%, chính vì vậy mà CFA được nhìn nhận là chứng chỉ khó theo đuổi nhất.
Cụ thể tỷ trọng các nội dung thi trong từng cấp độ level trong CFA như sau:
Nội dung môn học CFA | Level 1 (%) | Level 2 (%) | Level 3 (%) |
Ethical and Professional Standards | 15-20 | 10-15 | 10-15 |
Quantitative methods | 8-12 | 5-10 | 0 |
Economics | 8-12 | 5-10 | 5-10 |
Financial Reporting and Analysis | 13-17 | 10-15 | 0 |
Corporate Finance | 8-12 | 5-10 | 0 |
Equity Investments | 10-12 | 10-15 | 10-15 |
Fixed Income | 10-12 | 10-15 | 15-20 |
Derivatives | 5-8 | 5-10 | 5-10 |
Alternative Investments | 5-8 | 5-10 | 5-10 |
Portfolio Management and Wealth Planning | 5-8 | 10-15 | 35-40 |
Tổng | 100 | 100 | 100 |
Điều kiện dự thi chứng chỉ CFA
Để có thể tham dự kỳ thi lấy chứng chỉ CFA, các bạn thí sinh cần đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Thí sinh đã hoàn thành đại học hoặc là sinh viên năm cuối chương trình đại học, hoặc các chương trình học tương đương. Nếu thí sinh là sinh viên năm cuối thì có thể đăng ký kỳ thi level 1. Tuy nhiên, để thi level 2, các thí sinh cần hoàn thành chương trình học đại học trước thời điểm đăng ký thi.
- Những thí sinh có 4 năm kinh nghiệm làm việc trở lên, các công việc không cần liên quan đến mảng đầu tư hay tài chính. Lưu ý là CFA sẽ chỉ công nhận 4 năm kinh nghiệm của bạn nếu nó mang tính chất toàn thời gian (full-time job).
Học chứng chỉ CFA để làm gì?
Các chương trình của Hiệp hội CFA tập trung chủ yếu khai thác chi tiết các mô hình tài chính, quản lý danh mục đầu tư và những lĩnh vực đầu tư tương đương. Các công ty và doanh nghiệp hàng đầu về đầu tư, quản lý quỹ đầu tư và quỹ tự bảo hiểm thường đánh giá cao các kiến thức của nền tảng này. Vì vậy, nếu bạn có bằng CFA thì bạn sẽ có càng nhiều cơ hội hơn, các CFA Charterholders sẽ chiếm giữ được những vị trí quan trọng trong công ty so với các ứng viên không có chứng chỉ này từ lĩnh vực khác.
CFA Charterholder là gì? Họ thường là những người khởi nghiệp hoặc muốn thăng tiến trong các lĩnh vực đầu tư tài chính, quản lý quỹ đầu tư…
Hy vọng những thông tin trên đây của đã giúp bạn hiểu rõ hơn về chứng chỉ CFA rồi nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi bài viết!
>>> Xem thêm:
Xem thêm
Niêm yết là gì? Danh sách công ty niêm yết trên sàn chứng khoán
Cách đổi mật khẩu Internet Banking Vietcombank
Cách chuyển đổi thẻ từ sang thẻ chip VIB miễn phí, đơn giản
Cách rút tiền không cần thẻ Techcombank (không mất phí)
Cách làm thẻ ATM Vietcombank nhanh nhất
Bitcoin là gì? Đào bitcoin là gì? Những điều cần biết về đồng tiền điện tử bitcoin
Cách chuyển đổi thẻ từ sang thẻ chip TPBank online đơn giản
Midcap là gì? Cổ phiếu midcap là gì trong chứng khoán?
Thẻ VISA và MasterCard là gì? Thẻ VISA và MasterCard khác nhau thế nào?