Lương tối thiểu vùng là gì? Mức lương tối thiểu vùng 2022 mới nhất
Lương tối thiểu vùng là gì? Mức lương tối thiểu vùng 2022 mới nhất như thế nào? Cùng theo dõi bài viết để tìm hiểu rõ hơn về khái niệm lương tối thiểu vùng bạn nhé.
Lương tối thiểu vùng là gì?
Căn cứ theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 thì mức lương tối thiểu vùng được quy định như sau:
- Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
- Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
- Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
- Chính phủ quy định chi tiết điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Như vậy, có thể thấy mức lương tối thiểu vùng chính là mức lương thấp nhất mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động làm công việc đơn giản nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm đảm bảo nhu cầu sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ.
Mức lương tối thiểu theo vùng được Chính phủ quy định dựa trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia. Và mức lương tối thiểu theo vùng sẽ được thay đổi hàng năm để phù hợp với nhu cầu sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ.
Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng?
Căn cứ vào Điều 2 Nghị định số 90/2019/NĐ-CP thì các đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định cụ thể như sau:
- Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
- Doanh nghiệp thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động.
- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định này).
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cơ quan, tổ chức và cá nhân quy định tại các khoản 2, 3 và khoản 4 Điều này sau đây gọi chung là "doanh nghiệp".
Lương tối thiểu vùng năm 2022
Lương tối thiểu vùng năm 2022 có những sự thay đổi từ ngày 01/7/2022, theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 12/6/2022. Theo đó mức lương tối thiểu vùng sẽ tăng thêm bình quân 6% so với quy định tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc | Mức lương tối thiểu vùng tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP (Áp dụng đến hết 30/6/2022) | Mức lương tối thiểu vùng tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP (Áp dụng từ 01/7/2022) | Mức tăng |
Vùng I | 4.420.000 | 4.680.000 | 260.000 |
Vùng II | 3.920.000 | 4.160.000 | 240.000 |
Vùng III | 3.430.000 | 3.640.000 | 210.000 |
Vùng IV | 3.070.000 | 3.250.000 | 180.000 |
Với việc lương tối thiểu vùng 2022 được tăng lên, người lao động cũng sẽ đón nhận được rất nhiều lợi ích đi kèm như: Tăng lương tháng với người đang nhận lương tối thiểu, tăng tiền lương ngừng việc, tăng mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa…
Bên cạnh những thay đổi về việc tăng mức lương tối thiểu vùng thì Nghị định 38/2022/NĐ-CP cũng có một số điều chỉnh khác liên quan đến lương tối thiểu vùng như:
1. Lần đầu tiên quy định mức lương tối thiểu theo giờ như sau:
Doanh nghiệp thuộc vùng | Mức lương tối thiểu giờ |
Vùng I | 22.500 đồng/giờ |
Vùng II | 20.000 đồng/giờ |
Vùng III | 17.500 đồng/giờ |
Vùng IV | 15.600 đồng/giờ |
2. Bỏ quy định về lương tối thiểu cao hơn 7% cho người đã qua học nghề.
3. Điều chỉnh lại các địa bàn áp dụng lương tối thiểu vùng
Nghị định 38/2022/NĐ-CP cũng điều chỉnh lại một số địa bàn thuộc các vùng I, II, III, IV từ đó làm thay đổi mức lương tối thiểu vùng ở một số địa phương. Cụ thể như sau:
- Tại vùng I: Bổ sung thành phố Thủ Đức do được gộp từ Quận 2, Quận 9 và Quận Thủ Đức thuộc thành phố Hồ Chí Minh.
- Một số địa phương được chuyển từ vùng II lên vùng I: Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh, huyện Xuân Lộc thuộc tỉnh Đồng Nai.
- Một số địa phương được chuyển từ vùng III lên vùng II: Thị xã Quảng Yên, Đông Triều thuộc tỉnh Quảng Ninh; thành phố Hoà Bình và huyện Lương Sơn thuộc tỉnh Hòa Bình; thành phố Vinh, thị xã Cửa lò và các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên thuộc tỉnh Nghệ An; thị xã Hòa Thành thuộc tỉnh Tây Ninh; thành phố Vĩnh Long và thị xã Bình Minh thuộc tỉnh Vĩnh Long; thành phố Bạc Liêu thuộc tỉnh Bạc Liêu.
- Một số địa phương được chuyển từ vùng IV lên vùng III: Huyện Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên thuộc tỉnh Quảng Ninh; huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn và các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai thuộc tỉnh Nghệ An; huyện Mang Thít thuộc tỉnh Vĩnh Long; huyện Hòa Bình thuộc tỉnh Bạc Liêu.
Mong rằng những chia sẻ trên của chúng tôi đã giúp bạn biết được lương tối thiểu vùng là gì và mức lương tối thiểu vùng 2022 mới nhất như thế nào. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.
>>> Có thể bạn quan tâm:
Xem thêm
522 là gì? Ý nghĩa số 522 trong tình yêu và cuộc sống
Key Performance Indicators là gì? Có vai trò gì trong kinh doanh?
Độ ẩm là gì? Độ ẩm không khí bao nhiêu là tốt nhất cho sức khỏe?
Lưu bút là gì? Cách viết lưu bút lớp 12, lớp 9 ngắn gọn hay
Ex nghĩa là gì? Ex là viết tắt của từ gì trong tiếng Anh?
VS là gì? VS là viết tắt của từ gì trong tiếng Anh?
Yolo nghĩa là gì? Lối sống Yolo có ảnh hưởng gì đến thế hệ trẻ?
Người hướng nội là gì? Làm sao để biết mình hướng nội hay ngoại?
UEFA là gì? UEFA có những giải đấu gì?