Dân số Hà Nội 2024: Thành phố Hà Nội có bao nhiêu triệu dân?

Cập nhật: 24/04/2024

Dân số Hà Nội 2024: Thành phố Hà Nội có bao nhiêu triệu dân? Đây là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm. Hãy đọc bài viết sau đây của để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này các bạn nhé!

Dân số Hà Nội 2024 có bao nhiêu người?

1.

Lưu ý: Bài viết tham khảo số liệu tại Niên Giám Thống Kê Hà Nội 2022 do Cục Thống Kê Hà Nội phát hành. Đây là ấn phẩm niên giám thống kê mới nhất của Hà Nội, vì vậy, hiện tại chúng ta chỉ có các số liệu về diện tích, dân số, mật độ dân số Hà Nội năm 2022, chưa có số liệu của các năm 2023 và năm 2024. Chúng tôi sẽ theo dõi và cập nhật ngay khi có số liệu mới nhất.

Theo Niên Giám Thống Kê 2022, Hà Nội có tổng diện tích là 3359,84 km2 (đứng thứ 41 cả nước), dân số khoảng 8.435.600 người (xếp thứ 2 sau TPHCM), mật độ dân số khoảng 2510,7 người/km2 (đứng thứ 2 sau TPHCM).

Sự chênh lệch về giới tính tại Hà Nội không quá lớn, cụ thể, dân số Hà Nội có khoảng 4.184.600 nam giới và 4.251.000 nữ giới. Ngoài ra, Hà Nội có sự phân bổ dân số tương đối đều ở vùng thành thị - nông thôn, cụ thể: 4.138.500 người sống tại khu vực thành thị, còn lại khoảng 4.297.100 người sống ở vùng nông thôn.

Sau đây, chúng tôi xin gửi đến bạn bảng thống kê chi tiết về dân số, diện tích, mật độ dân số mới nhất của các quận/huyện thuộc Hà Nội:

STT

Quận/Huyện

Diện tích (km2)

Dân số (người)

Mật độ dân số (người/km2)

1

Ba Đình

9,21

223,10

24223,70

2

Hoàn Kiếm

5,35

140,20

26205,60

3

Tây Hồ

24,38

166,60

6833,50

4

Long Biên

60,09

342,70

5703,10

5

Cầu Giấy

12,38

294,50

23788,40

6

Đống Đa

9,95

377,90

37979,90

7

Hai Bà Trưng

10,26

293,90

28645,20

8

Hoàng Mai

40,19

539,80

13431,20

9

Thanh Xuân

9,17

293,40

31995,60

10

Sóc Sơn

305,51

361,20

1182,30

11

Đông Anh

185,68

411,70

2217,30

12

Gia Lâm

116,64

299,80

2570,30

13

Nam Từ Liêm

32,17

290,50

9030,20

14

Thanh Trì

63,49

294,10

4632,20

15

Bắc Từ Liêm

45,25

359,20

7938,10

16

Mê Linh

141,29

254,40

1800,60

17

Hà Đông

49,64

435,50

8773,20

18

Sơn Tây

117,20

156,5

1335,30

19

Ba Vì

421,80

307,60

729,30

20

Phúc Thọ

118,50

195,30

1648,10

21

Đan Phượng

77,83

186,10

2391,10

22

Hoài Đức

84,92

282,30

3324,30

23

Quốc Oai

151,22

204,40

1351,70

24

Thạch Thất

187,53

226,00

1205,10

25

Chương Mỹ

237,48

351,20

1478,90

26

Thanh Oai

124,47

225,90

1814,90

27

Thường Tín

130,13

263,80

2027,20

28

Phú Xuyên

173,56

231,90

1336,10

29

Ứng Hoà

188,24

215,90

1146,90

30

Mỹ Đức

226,31

210,20

928,80

Dân số Hà Nội có bao nhiêu người?

>> Xem thêm: 

Vị trí địa lý của Thủ đô Hà Nội

2.

Vị trí địa lý của Thủ đô Hà Nội

Thủ đô Hà Nội là Thành phố trực thuộc trung Ương và là một đô thị loại đặc biệt của Việt Nam. Thành phố Hà Nội nằm về phía Tây Bắc của trung tâm Vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, với địa hình bao gồm các vùng đồng bằng trung tâm và vùng đồi núi ở phía Bắc và phía Tây của Thành phố.

Thủ đô Hà Nội có diện tích 3358,6 km² (thống kế 2020) và là Thành phố trực thuộc trung Ương có diện tích lớn nhất Việt Nam, đồng thời có mật độ dân số đông dân cao thứ hai trong 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh của Việt Nam, tuy nhiên lại nhưng phân bố dân số không đồng đều.

Thủ đô Hà Nội từ lâu đã sớm trở thành một trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa ngay từ những buổi đầu lịch sử của nước Việt Nam. Với vai trò là Thủ đô, Hà Nội là nơi tập trung nhiều địa điểm văn hóa giải trí, các công trình thể thao quan trọng của đất nước, đồng thời đây cũng là địa điểm được lựa chọn để tổ chức nhiều sự kiện chính trị và thể thao quốc tế. Hà Nội là nơi tập trung nhiều làng nghề truyền thống, đồng thời đây cũng là một trong ba vùng tập trung nhiều hội lễ của miền Bắc Việt Nam. Nền ẩm thực của Thủ đô Hà Nội với nhiều nét riêng biệt cũng là một trong những yếu tố thu hút khách du lịch trong và ngoài nước tới Thành phố.

Hà Nội có 30 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 12 quận, 17 huyện và 1 thị xã.

>> Xem thêm: Thành phố Hà Nội có bao nhiêu quận huyện?

Thủ đô Hà Nội nằm về phía Tây Bắc của trung tâm Vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, vị trí địa lý trong phạm vi từ 20°34' đến 21°18' vĩ độ Bắc và từ 105°17' đến 106°02' kinh độ Đông, tiếp giáp với 8 tỉnh là Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía Bắc, tỉnh Hà Nam và Hòa Bình về phía Nam, tỉnh Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên về phía Đông, tỉnh Hòa Bình cùng Phú Thọ phía Tây.

Thành Phố Hà Nội cách Thành phố cảng Hải Phòng khoảng 120km, cách Thành phố Nam Định khoảng 87km tạo thành 3 cực chính của đồng bằng sông Hồng. Các điểm cực của Thủ đô Hà Nội như sau:

  • Điểm cực Bắc tại xã Bắc Sơn, huyện Sóc Sơn.
  • Điểm cực Tây tại thôn Lương Khê, xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì.
  • Điểm cực Nam tại xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức.
  • Điểm cực Đông tại thôn Cổ Giang, xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm.

Trên đây là những thông tin về dân số Hà Nội năm 2024 mà VnAsk muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng, những thông tin vừa rồi là hữu ích đối với bạn. Đừng quên thường xuyên ghé để cập nhật nhiều thông tin hữu ích bạn nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi bài viết!

>> Xem thêm: