Các trường đại học quân đội tuyển nữ 2022: Chỉ tiêu, điều kiện, thời gian

Cập nhật: 28/03/2024

Năm 2022, các trường đại học quân đội tuyển nữ gồm những trường nào? Đây là câu hỏi mà khá nhiều học sinh và phụ huynh quan tâm khi kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia đang cận kề. Bài viết này của chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi đó. Cùng theo dõi nhé.

Danh sách các trường đại học quân đội tuyển nữ 2022

1.

Năm 2022, các trường đại học quân đội tuyển nữ có giảm hơn so với những năm trước do Học viện Hậu cần không tuyển thí sinh nữ. Cụ thể năm nay chỉ có 3 trường đại học quân đội tuyển nữ sinh bao gồm:

  • Học viện Quân y
  • Học viện Kỹ thuật quân sự
  • Học viện Khoa học quân sự

Các trường quân đội tuyển nữ

Chỉ tiêu tuyển nữ của các trường quân đội năm 2022

2.

Theo Quy định của Bộ Quốc phòng, chỉ tiêu tuyển thí sinh nữ như sau:

  • Tuyển 10% chỉ tiêu cho các ngành: Bác sĩ quân y tại Học viện Quân y và các ngành: Quan hệ quốc tế về quốc phòng, ngoại ngữ tại Học viện Khoa học quân sự.
  • Tuyển không quá 6% trên tổng chỉ tiêu vào đào tạo các ngành: Công nghệ thông tin, Điện tử viễn thông, Điện tử Y sinh, Khí tài quang, Địa tin học tại Học viện Kỹ thuật quân sự.
  • Tuyển không quá 10% chỉ tiêu đào tạo ngành Tài chính vào đào tạo ngành Tài chính tại Học viện Hậu cần.
  • Đối với các ngành được giao chỉ tiêu tuyển thí sinh nữ, mỗi ngành tuyển ít nhất 2 thí sinh.

Cụ thể, chỉ tiêu tuyển sinh nữ năm 2022 của các trường như sau:

  • Học viện Kỹ thuật Quân sự: 24 chỉ tiêu cho các ngành Công nghệ thông tin, Điện tử viễn thông, Điện tử y sinh, Khí tài quang, Địa tin học.
  • Học viện Quân y: 30 chỉ tiêu.
  • Học viện Khoa học Kỹ thuật Quân sự: 8 chỉ tiêu đào tạo các ngành ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Nga, ngôn ngữ Trung Quốc và Quan hệ quốc tế.

Thời gian sơ tuyển năm 2022

3.

Thời gian sơ tuyển được triển khai từ ngày 15-3 đến hết ngày 20-5 và được thực hiện ngay tại ban tuyển sinh quân sự cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh nơi thí sinh có hộ khẩu thường trú.

Trong đó, thời gian khám sức khỏe sơ tuyển cho thí sinh được tổ chức thành hai đợt:

  • Đợt 1 vào tuần thứ 3 của tháng 4-2022.
  • Đợt hai vào tuần thứ 2 của tháng 5-2022.

Sau khi khám xong đợt 2, nếu còn thí sinh đăng ký tham gia, hội đồng sơ tuyển sẽ tiếp tục khám sơ tuyển đến hết ngày 20-5.

Điều kiện thi vào trường quân đội đối với nữ

4.

Các thí sinh nữ quyết định thi tuyển vào các trường Quân đội phải đáp ứng được các điều kiện sơ tuyển sau:

Theo quy định tại Thông tư 24/2018/TT-BQP, Thông tư 17/2016/TT-BQP, thí sinh thi vào các trường Quân đội phải đáp ứng được các tiêu chí:

Tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức

1.

Thí sinh tự nguyện đăng ký dự tuyển vào các trường trong Quân đội; khi trúng tuyển vào học phải tuyệt đối chấp hành sự phân công công tác của nhà trường và Bộ Quốc phòng.

2. Chính trị, đạo đức

  • Phẩm chất đạo đức tốt, là đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, lý lịch chính trị gia đình và bản thân phải rõ ràng, đủ Điều kiện để kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam, không vi phạm quy định tại Điều 2 Quy định số 57-QĐ/TW ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng quy định một số vấn đề về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng;
  • Quân nhân phải được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ;
  • Trên cơ thể không có hình xăm mang tính kinh dị, kỳ quái, kích động, bạo lực gây phản cảm.

Tiêu chuẩn về văn hóa, độ tuổi

1. Trình độ văn hóa

  • Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề (sau đây viết gọn là tốt nghiệp trung học).
  • Trường hợp thí sinh tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong Chương trình giáo dục trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Độ tuổi, tính đến năm dự tuyển

  • Thanh niên ngoài Quân đội từ 17 đến 21 tuổi.
  • Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân từ 18 đến 23 tuổi.

Các trường quân đội tuyển nữ

Tiêu chuẩn về sức khỏe

1.

Tuyển chọn thí sinh (cả nam và nữ) đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP) về các chỉ tiêu: Nội khoa, tâm thần kinh, ngoại khoa, da liễu, mắt (trừ tật khúc xạ cận thị có quy định riêng), tai - mũi - họng, răng - hàm - mặt, vòng ngực.

2. Một số tiêu chuẩn quy định riêng, như sau:

a) Các trường đào tạo sĩ quan chỉ huy, chính trị, hậu cần, gồm các học viện: Hậu cần, Phòng không - Không quân, Hải quân, Biên phòng và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Pháo binh, Công binh, Tăng - Thiết giáp, Thông tin, Đặc công, Phòng hóa:

  • Về thể lực: Tuyển thí sinh nam cao từ 1,65 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên;
  • Về mắt: Không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị.

b) Các trường đào tạo sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, gồm các học viện: Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự; Trường Đại học Văn hóa Nghệ thuật Quân đội; Hệ đào tạo kỹ sư hàng không thuộc Học viện Phòng không - Không quân; Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự (Vin-Hem Pich):

  • Về thể lực: Tuyển thí sinh nam cao từ 1,63 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên; thí sinh nữ (nếu có) phải đạt sức khỏe Loại 1 theo quy định tại Mục I Phụ lục 1 Phân loại sức khỏe theo thể lực và bệnh tật, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP (cao từ 1,54 m trở lên, cân nặng từ 48 kg trở lên);
  • Về mắt: Được tuyển thí sinh (cả nam và nữ) mắc tật khúc xạ cận thị không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực sau chỉnh kính đạt Điểm 1 theo quy định tại Khoản 1 Mục II Phụ lục 1 Phân loại sức khỏe theo thể lực và bệnh tật, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP.

c) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số, dự tuyển vào các trường: Được tuyển thí sinh (cả nam và nữ) có thể lực đạt Loại 1 và Loại 2 theo quy định tại Mục I Phụ lục 1 Phân loại sức khỏe theo thể lực và bệnh tật, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP, riêng thí sinh nam phải đạt chiều cao từ 1,62 m trở lên;

d) Thí sinh nam là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người (gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ) dự tuyển vào tất cả các trường: Được lấy chiều cao từ 1,60 m trở lên, các tiêu chuẩn khác thực hiện như đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung;

đ) Đối tượng đào tạo sĩ quan của các quân, binh chủng nếu tuyển chọn sức khỏe theo các tiêu chuẩn riêng vẫn phải đảm bảo tiêu chuẩn chung;

e) Tuyển sinh phi công tại Trường Sĩ quan Không quân (nếu có), chỉ tuyển chọn thí sinh đã được Quân chủng Phòng Không - Không quân tổ chức khám tuyển sức khỏe, kết luận đủ điều kiện xét tuyển vào đào tạo phi công quân sự.

Mong rằng những chia sẻ trên đã giúp bạn biết được các trường đại học quân đội tuyển nữ 2022 gồm những trường nào. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.

>>> Tham khảo thêm: