Bảng chữ cái tiếng Trung full cho người mới học đầy đủ nhất

Cập nhật: 28/03/2024

Bảng chữ cái tiếng Trung là gì? Cách học bảng chữ cái tiếng Trung như thế nào? VnAsk mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi để nắm rõ hơn nhé!

Tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng Trung

Bảng chữ cái tiếng Trung là gì? Bảng chữ cái tiếng Trung có bao nhiêu chữ?

1.

Tiếng Trung hay Hán ngữ là một trong những ngôn ngữ lâu đời nhất trên thế giới. Theo đó, bảng chữ cái tiếng Trung không giống với những bảng chữ cái nước khác. Tiếng Trung được viết bằng một chuỗi các hình ảnh biểu ngữ và biểu âm. Theo thời gian, bảng chữ cái tiếng Trung đã được biến đổi thành nhiều phiên bản khác nhau như tiếng Quảng Đông, Hán tự, Hán Nôm… Đây đều được xem là ngôn ngữ được xuất phát từ tiếng Hán. Chữ Hán vẫn tiếp tục được phát triển cho đến giữa thế kỷ 20 khi chữ Hán giản thể ra đời. Bảng chữ cái tiếng Trung giản thể được tạo ra để giúp giảm tỉ lệ mù chữ và được sử dụng khá phổ biến ở Trung Quốc. Trong khi đó, chữ Hán phồn thể (bảng chữ cái tiếng Trung phồn thể) lại được sử dụng ở Đài Loan và Hồng Kông.

Nếu như bảng chữ cái tiếng Anh gồm 26 ký tự, bảng chữ cái tiếng Việt gồm 29 ký tự thì bảng chữ cái tiếng Trung lại không quy định số ký tự. Khi học tiếng Trung, bạn không viết theo cấu trúc chữ Latinh mà viết theo cách viết chữ Hán, mỗi ký tự chữ Hán tự bản thân nó đã có nghĩa và cũng có thể là một từ. Khi ghép hoặc gộp các từ lại với nhau (có thể hai, ba hoặc nhiều từ) thì chúng sẽ tạo thành từ mới.

Giới thiệu chi tiết các bảng chữ cái Trung Quốc

2.

Bảng chữ cái tiếng Trung full

Bảng chữ cái tiếng Trung full

Bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học

Bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học

>> Xem thêm:

Hướng dẫn cách ghép âm bảng chữ cái Trung Quốc

3.

Phiên âm trong tiếng Trung Quốc là tổng hợp của bảng chữ cái Latinh, có cấu tạo 3 phần: Thanh điệu - thanh mẫu - vận mẫu.

Quy tắc biến điệu

Biến điệu yī và bù

  • Nếu yī và bù được ghép với từ mang thanh 4 thì yī  đọc thành yí và bù bạn đọc thành bú. Ví dụ: yī + gè → yí gè.
  • Khi sau yī là âm mang thanh 1 ( hoặc thanh 2, thanh 3) thì bạn đọc thành yì. Ví dụ: Yī tiān → yì tiān.

Hai thanh 3 đứng cạnh nhau

  • Nếu từ có 2 âm tiết thì thanh thứ nhất sẽ chuyển thành thanh 2. Ví dụ: Nǐ hǎo thành Ní hǎo.
  • Nếu từ có 3 âm tiết thì sẽ biến âm thanh ở giữa. Ví dụ: Wǒ hěn hǎo thành Wǒ hén hǎo.

>> Xem thêm: Cách cài và gõ bàn phím tiếng Trung trên máy tính đơn giản nhất

Hướng dẫn cách phát âm bảng chữ cái tiếng Trung

4.

Chữ tiếng Trung thuộc dạng tượng hình được cấu tạo bởi rất nhiều nét viết phức tạp. Tuy nhiên, mỗi một chữ Hán sẽ được phát âm bằng một âm tiết. Để đọc được chữ Hán thì người ta thường dùng phiên âm. Cách phiên âm pinyin dựa vào bảng chữ cái tiếng Anh và được phiên âm sang tiếng Trung.

Cách phát âm bảng chữ cái Trung Quốc

>> Xem thêm: Hướng dẫn cách gõ tiếng Trung trên điện thoại chi tiết nhất

Hướng dẫn cách viết bảng chữ cái Trung Quốc

5.

Để viết được một chữ tiếng Trung thì trước hết bạn cần biết chữ đó được cấu tạo từ những nét gì, quy tắc viết ra sao thì mới có thể viết chính xác được. Bạn cần luyện viết các nét này thật đẹp thì chữ viết của bạn mới đẹp và đúng.

  • Nếu tiếng Việt cần phải luyện viết từng chữ cái một thì tiếng Trung cũng giống như vậy, nhưng lại có phần phức tạp hơn. Tiếng Trung Quốc gồm 8 nét cơ bản: Ngang, sổ, chấm, hất, phẩy, mác, gập và móc.
  • Sau khi học xong các nét cơ bản trên đây, bạn có thể học thêm 214 bộ thủ để bổ trợ cho việc hiểu và ghi nhớ tốt. Bộ thủ là tập hợp 1 hay nhiều nét cở bản phía trên. Một chữ Hán thì bao gồm 1 hoặc nhiều bộ.

Cách viết bảng chữ cái Trung Quốc

>> Xem thêm: Các app học tiếng Trung miễn phí tốt nhất cho người mới bắt đầu

Trên đây là bảng chữ cái tiếng Trung mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn đọc. Cảm ơn bạn đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi!

Nếu có nhu cầu đặt mua các sản phẩm thiết bị số như bàn phím, chuột máy tính…, bạn hãy truy cập website hoặc liên hệ trực tiếp với chúng tôi đến hotline dưới đây để được tư vấn và hỗ trợ mua hàng nhanh chóng.

>> Tham khảo thêm: