Ý nghĩa của 12 số trên thẻ căn cước công dân (CCCD) là gì?

Cập nhật: 28/03/2024

12 số định danh trên căn cước công dân (CCCD) chứa rất nhiều thông tin quan trọng nhưng không phải ai cũng hiểu rõ ý nghĩa của những con số này. Vì vậy, trong bài viết dưới đây, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về ý nghĩa của 12 số trên căn cước công dân nhé!

Số căn cước công dân là gì?

1.

Số căn cước công dân (CCCD) còn được gọi là số định danh cá nhân, chính là 12 chữ số được in ở mặt trước của thẻ căn cước công dân. Mỗi công dân chỉ có 1 số CCCD và số này sẽ gắn với cả đời của mỗi công dân dù người đó có thay đổi thẻ CCCD bao nhiêu lần đi nữa. Trên cơ sở dữ liệu dân cư quốc gia, số định danh cá nhân (số CCCD) được liên kết với toàn bộ thông tin nhân thân của công dân. 12 chữ số này không phải là 12 chữ số bất kỳ được chọn ngẫu nhiên mà nó sẽ có quy luật riêng, thông qua đó có thể biết được một số thông tin cơ bản của công dân. Vậy, ý nghĩa của 12 chữ số trên căn cước công dân là gì?

Ý nghĩa 12 số căn cước công dân

Ý nghĩa 12 số căn cước công dân

2.

Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số trên thẻ căn cước công dân gồm 12 số. Ý nghĩa 12 số căn cước công dân được quy định cụ thể trong Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA như sau:

  • 3 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.
  • 1 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân.
  • 2 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân.
  • 6 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

Trong đó:

Mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước. Công dân khai sinh ở Hà Nội có mã 001, Hải Phòng có mã 031, Đà Nẵng có mã 048, TP. Hồ Chí Minh có mã 079…

Mã thế kỷ và mã giới tính được quy ước như sau:

  • Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1.
  • Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3.
  • Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5.
  • Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7.
  • Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

Mã năm sinh: Thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.

Ví dụ: Số căn cước công dân là: 037153000257 thì: 037 là mã tỉnh Ninh Bình; 1 thể hiện giới tính Nữ, sinh tại thế kỷ 20; 53 thể hiện công dân sinh năm 1953; 000257 là dãy số ngẫu nhiên (dãy số ngẫu nhiên nên người dân không được phép lựa chọn số đẹp).

Ý nghĩa số căn cước công dân

Hiện nay, mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên thẻ CCCD được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an, cụ thể:

1. Hà Nội: 001

2. Hà Giang: 002

3. Cao Bằng: 004

4. Bắc Kạn: 006

5. Tuyên Quang: 008

6. Lào Cai: 010

7. Điện Biên: 011

8. Lai Châu: 012

9. Sơn La: 014

10. Yên Bái: 015

11. Hòa Bình: 017

12. Thái Nguyên: 019

13. Lạng Sơn: 020

14. Quảng Ninh: 022

15. Bắc Giang: 024

16. Phú Thọ: 025

17. Vĩnh Phúc: 026

18. Bắc Ninh: 027

19. Hải Dương: 030

20. Hải Phòng: 031

21. Hưng Yên: 033

22. Thái Bình: 034

23. Hà Nam: 035

24. Nam Định: 036

25. Ninh Bình: 037

26. Thanh Hóa: 038

27. Nghệ An: 040

28. Hà Tĩnh: 042

29. Quảng Bình: 044

30. Quảng Trị: 045

31. Thừa Thiên Huế: 046

32. Đà Nẵng: 048

33. Quảng Nam: 049

34. Quảng Ngãi: 051

35. Bình Định: 052

36. Phú Yên: 054

37. Khánh Hòa: 056

38. Ninh Thuận: 058

39. Bình Thuận: 060

40. Kon Tum: 062

41. Gia Lai: 064

42. Đắk Lắk: 066

43. Đắk Nông: 067

44. Lâm Đồng: 068

45. Bình Phước: 070

46. Tây Ninh: 072

47. Bình Dương: 074

48. Đồng Nai: 075

49. Bà Rịa - Vũng Tàu: 077

50. Hồ Chí Minh: 079

51. Long An: 080

52. Tiền Giang: 082

53. Bến Tre: 083

54. Trà Vinh: 084

55. Vĩnh Long: 086

56. Đồng Tháp: 087

57. An Giang: 089

58. Kiên Giang: 091

59. Cần Thơ: 092

60. Hậu Giang: 093

61. Sóc Trăng: 094

62. Bạc Liêu: 095

63. Cà Mau: 096

Như vậy, qua bài viết trên đây chắc hẳn bạn đã hiểu rõ ý nghĩa 12 số CCCD là gì rồi phải không? Đừng quên thường xuyên truy cập website để cập nhật nhiều thông tin hữu ích bạn nhé.

Tham khảo thêm