Cách viết sớ cúng dâng sao giải hạn chuẩn nhất

Cập nhật: 28/03/2024

Để thực hiện lễ cúng dâng sao giải hạn, bên cạnh việc chuẩn bị lễ vật, bài vị thì tờ sớ dâng sao giải hạn cũng rất quan trọng và bạn cần đặc biệt chú ý tới. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách viết sớ cúng sao giải hạn chi tiết nhất để bạn tham khảo.

Sớ là gì? Sớ cúng sao là gì?

1.

Sớ là một vật thường xuất hiện trong các mâm cúng của người Việt Nam. Đây thực chất là một loại văn bản cổ có tác dụng dùng để trình bày những mong ước, lời thỉnh cầu của mỗi người, mỗi gia đình dâng lên các đấng Thần linh, các bậc bề trên để mong được phù hộ.

Sớ cũng được xem là một loại "văn bản hành chính" nên nó cũng có những quy định rất riêng và chặt chẽ.

Sớ cúng sao thường được dùng trong lễ dâng sao giải hạn nhằm nói lên mong ước giảm thiểu những ảnh hưởng xấu của sao chiếu mệnh lên bản thân trong năm. Bên cạnh đó, sớ dâng sao cũng thể hiện mong cầu về một năm mới nhiều may mắn, tốt lành, làm ăn phát đạt, hanh thông, sức khỏe dồi dào và gia đạo êm ấm của đương số.

Cách viết sớ cúng sao

Cách viết sớ cúng sao giải hạn chuẩn nhất

2.

Tìm hiểu thiết kế của sớ cúng sao

Trước khi tìm hiểu cách viết sớ dâng sao giải hạn, bạn cần nắm được thiết kế cơ bản của loại sớ này. Dưới đây là những đặc điểm của lá sớ:

  • Lá sớ cúng sao được bắt đầu bằng chữ "phục dĩ" và kết thúc bằng chữ "Thiên vận".
  • Phần giấy trắng (còn được gọi là lưu không - theo ngôn ngữ ngày nay được gọi là canh lề) đầu tờ sớ khá hẹp chỉ cỡ 1 ngón tay, cuối tờ sớ bằng "nhất chưởng" tức là khoảng rộng tương đương 4 ngón tay.
  • Phần lưu không trên đầu lá sớ rất rộng, chân tờ sớ lại hẹp.
  • Các cột chữ của lá sớ khá thưa nhưng khoảng cách giữa các chữ lại rất mau.
  • Trên lá sớ, 1 chữ không bao giờ được đứng riêng một cột.
  • Khi viết họ tên lên lá sớ phải viết theo chiều thẳng đứng cùng 1 cột.

Trọn bộ hướng dẫn cúng sao giải hạn đầu năm

Bố cục của 1 lá sớ

Theo quy định, kết cấu của 1 lá sớ thường gồm:

  • Phần phi lộ: Ở lá sớ cúng sao là chữ "phục dĩ", đây là phần phi lộ mà hầu hết các tờ sớ đều có. Thông thường phần phi lộ là một câu văn biền ngẫu được viết theo thể phú và có nội dung liên quan tới lá sớ.
  • Phần ghi địa chỉ: Phần này sẽ tiếp lời phần phi lộ và thường được mở đầu bằng 2 chữ "viên hữu", sau đó là "Việt Nam quốc,... tỉnh,... huyện,... xã,... thôn". Tiếp theo là 2 chữ "y tu" hoặc "nghệ vu" ở cuối hàng địa chỉ. Đầu cột tiếp theo là chỗ để ghi nơi tiến sớ (là nơi mà bạn dâng sớ).
  • Phần nêu lý do dâng sớ: Phần này được mở đầu bằng hai chữ “thượng phụng” nằm dưới tên đền, chùa của phần 2.
  • Phần ghi họ tên người dâng sớ: Phần này được mở đầu bằng câu: “Kim thần tín chủ (hoặc đệ tử)” tiếp theo viết họ tên người dâng sớ, có vài loại sớ thì ghi thêm cả tuổi, bản mệnh, sao gì, cung bát quái nào… (ví dụ sớ cúng sao đầu năm). Nếu sớ ghi nhiều người, hoặc thay mặt cho cả gia đình thì bao giờ cũng có chữ “đẳng”, ví dụ “hiệp đồng toàn gia quyến đẳng”. Kết thúc phần này là mấy chữ: “tức nhật mạo (hoặc ngương) can”… Mấy chữ này, cùng hai chữ “y vu” ở trên nhà in sớ không in mà người viết phải tự điền vào.
  • Phần tán thán: Đây là phần giải thích rộng hơn lý do dâng sớ. Phần này sẽ kết thúc bằng câu "Do thị nguyệt cát nhật, sở hữu sớ văn kiền thân thượng tấu".
  • Phần thỉnh Phật Thánh: Mở đầu bằng 2 chữ "cung duy", tiếp đó là Hồng danh của các ngài. Dưới mỗi Hồng danh là chữ "tòa hạ" dành cho Phật hay "vị tiền" dành cho Thánh, Thần và các bộ hạ của các ngài.
  • Phần thỉnh cầu: Được mở đầu bằng chữ "phục nguyện". Tiếp đến là đoạn văn biền ngẫu thể hiện sự mong muốn được các bậc bề trên ban ân huệ cho bản thân, gia đình. Kết thúc phần này là câu "Đãn thần hạ tình vô nhậm, kích thiết bình doanh chi chí, cẩn sớ".
  • Phần cuối: Ghi ngày, tháng, năm, thậm chí là cả giờ và kết thúc bằng câu "Thần khấu thủ thượng sớ".

Chi tiết cách viết sớ cúng sao giải hạn

3.

Phục dĩ.

Tinh huy nan hoán hoàng hoàng nan trắc nan danh nhân xứ dương môn lục lục hữu lượng hữu đảo phàm tâm bất cách

Tuệ nhãn diêu quan

Viên hữu:...

Việt Nam quốc:...

Phật cúng giàng

...Thiên tiến lễ

Nhương tinh giai hạn cầu gia nội bình an sự

Kim thần

Nhương chủ:...

Tam quang phổ thân nhất ý ngôn niệm thần đẳng sinh phùng đế vượng tinh bẩm thiên lương bán hoàng duy hạn ách quỳ quỳ khủng ác diệu hoặc gia cảnh cảnh cúng dường.

Nguyên cung trần bái đảo chí nghi nguyên đạo trường sinh chi phúc kim tác đầu thành ngũ thể tịnh tiến nhất tâm

Cụ hữu sớ văn kiền thân

Thượng tấu:

Trung thiên tinh chúa Bắc cực tử vi trương sinh đại đế Ngọc bệ hạ

Tả nam tào lục ty diên thọ tinh quân Thánh tiền Hữu bắc đẩu cửu hoàng giai ách Tinh quân Thánh tiền

Thiên đình cửu cung bát cửu diệu ngũ hành Đẩu số tinh quân

Vị tiền

Cung vọng

Tôn tinh đồng thuỳ chiếu giám phúc nguyện

Tử vi chiếu mệnh thiên phủ phù cung bảo mệnh vị thiên tài thiên thọ thiên tương đồng, vũ khúc dĩ phù trì sứ thân cung hoá lộc hoá quyền hoá khoa Đối văn xương chi thọ vực, tam tai tống khứ, tứ thời vô hạn ách chi ngu, ngũ phúc hoàn lai bát tiết hỷ thần thanh long chi tả phụ.

Tử tôn quan đới phu thê lộc tồn ác diệu bôn đằng cát tinh biền tập

Đãn thần hạ tình vô nhậm khích thiết bình doanh chi chí

Cẩn sớ

Thiên vận: niên... nguyệt...

Trên đây là cách viết sớ cúng dâng sao giải hạn chuẩn nhất, hi vọng rằng những chia sẻ này của chúng tôi sẽ hữu ích với bạn. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.

Đừng quên thường xuyên truy cập website để cập nhật nhiều thông tin hữu ích bạn nhé.

Tham khảo thêm: