Địa chi là gì? 12 địa chi gồm những gì?

Cập nhật: 28/03/2024

Thiên can hay địa chi thường được nhắc đến khá nhiều, đặc biệt là với ai thích tìm hiểu về phong thủy, tử vi. Vậy địa chi là gì? 12 địa chi gồm những gì? Để trả lời câu hỏi này, mời bạn theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi nhé.

Địa chi là gì? 12 địa chi gồm những gì?

1.

Trong phong thủy, thiên can và địa chi đều có ý nghĩa rất quan trọng phản ánh số mệnh của mỗi người. Vậy địa chi là gì? 12 địa chi gồm những gì?

Địa chi là một thuật ngữ khá quen thuộc trong phong thủy dùng để chỉ 12 chi tượng trưng cho 12 con giáp. Vì thế, 12 địa chi sẽ là SửuDầnMãoThìnTỵNgọMùiThânDậuTuấtHợi. Địa chi bao gồm dương chi (những con giáp số lẻ) và âm chi (những con giáp số chẵn).

  • Các địa chi dương gồm: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất. Những địa chi này thường là động, cường tráng nên hung, cát đều có sự ứng nghiệm khá nhanh. Tuy nhiên nếu gặp suy thì cũng có tai ương xảy ra nhanh hơn.
  • Các địa chi âm gồm: Sửu, Hợi, Dậu, Mùi, Tỵ, Mão. Tính chất của địa chi âm thường mềm dẻo, khi gặp hung cát thì ứng nghiệm sẽ chậm hơn.

Địa chi là gì

Cách phân chia địa chi

2.

Địa chi trong tứ trụ có hình, xung, khắc, hại, hợp trong địa chi đối với nhật nguyên có ảnh hưởng vô cùng lớn. Cụ thể ta có:

Địa chi thuộc ngũ hành - Ngũ hành của 12 địa chi

  • Dần Mão thuộc Mộc
  • Tỵ Ngọ thuộc Hỏa
  • Thân Dậu thuộc Kim
  • Hợi Tý thuộc Thủy
  • Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc Thổ.

Địa chi thuộc phương vị

  • Dần Mão thuộc Đông
  • Tỵ Ngọ thuộc Nam
  • Thân Dậu thuộc Tây
  • Hợi Tý thuộc Bắc
  • Thìn Tuất Sửu Mùi thuộc thổ bốn phương.

Địa chi lục hợp

  • Tý Sửu hợp Thổ
  • Dần Hợi hợp Mộc
  • Mão Tuất hợp Hỏa
  • Thìn Dậu hợp Kim
  • Tỵ Thân hợp Thủy
  • Ngọ Mùi hợp Thổ.

Địa chi tam hợp

  • Hợi Mão Mùi tam hợp Mộc
  • Dậu Ngọ Tuất tam hợp Hỏa
  • Tỵ Dậu Sửu tam hợp Kim
  • Thân Tý Thìn tam hợp Thủy.

Địa chỉ tương hại

  • Tý Mùi hại
  • Sửu Ngọ hại
  • Dần Tỵ hại
  • Mão Thìn hại
  • Thân Hợi hại
  • Dậu Tuất hại.

Địa chi tương phá

  • Tý Dậu phá
  • Ngọ Mão phá
  • Thân Tỵ phá
  • Dần Hợi phá
  • Thìn Sửu phá
  • Tuất Mùi phá.

Địa chi lục xung

  • Tý Ngọ xung
  • Sửu Mùi xung
  • Dần Thân xung
  • Mão Dậu xung
  • Thìn Tuất xung
  • Tỵ Hợi xung.

Địa chỉ bán tam hợp

  • Bán hợp sinh: Hợi Mão mộc, Dần Ngọ hỏa, Tỵ Dậu kim, Thân Tý thủy.
  • Bán hợp mộ: Mão Mùi mộc, Ngọ Tuất hỏa, Dậu Sửu kim, Tý Thìn thủy.

Địa chi tam hội

  • Dần Mão Thìn phương Đông mộc.
  • Tỵ Ngọ Mùi phương Nam hỏa.
  • Thân Dậu Tuất phương Tây kim.
  • Hợi Tý Sửu phương Bắc thủy.

Địa chi là gì

Ý nghĩa của 12 địa chi

3.
  1. Tý (Chuột): Mầm mống của vạn vật, nuôi dưỡng bằng dương khí.
  2. Sửu (Trâu): Sự kết lại, gìn giữ để các mầm sinh trưởng.
  3. Dần (Hổ): Mọi vật duy trì đến đây để thay đổi, phát triển.
  4. Mão (Mèo): Vạn vật vươn ra khỏi mặt đất để sinh trưởng.
  5. Thìn (Rồng): Từ này chỉ sấm, vạn vật chờ đợi sấm để chuyển mình lớn lên.
  6. Tỵ (Rắn): Vạn vật bắt đầu từ đây.
  7. Ngọ (Ngựa): Chỉ vạn vật vươn lên tươi tốt, cành lá bắt đầu mọc ra.
  8. Mùi (Dê): Chỉ ám muội, nghĩa là âm khí xuất hiện, vạn vật có dấu hiệu suy thoái, chững lại.
  9. Thân (Khỉ): Chỉ thân thể, vạn vật đến đây đã trưởng thành.
  10. Dậu (Gà): Nghĩa là già, chỉ vạn vật đến cực lão sẽ thành thục.
  11. Tuất (Chó): Nghĩa là diệt, vạn vật đã trở nên chín muồi.
  12. Hợi (Heo): Chỉ hạt, nghĩa là vạn vật nuôi dưỡng hạt mầm mới.

>>> Xem thêm:

Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã biết được địa chi là gì và 12 địa chi gồm những gì. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.

Nếu có nhu cầu trang bị các sản phẩm đồ gia dụngđiện máy điện lạnhy tế sức khỏethiết bị văn phòng... chính hãng, chất lượng, bạn vui lòng tham khảo và đặt mua tại website  hoặc liên hệ tới số hotline bên dưới để được nhân viên hỗ trợ thêm.

SửuDầnMãoThìnTỵNgọMùiThânDậuTuấtHợi