Ý nghĩa tên Lâm

Cập nhật: 07/04/2021
Cách đặt tên đệm cho tên Lâm hay nhất

Nếu bố mẹ đặt tên Lâm cho con thì tên Lâm có ý nghĩa gì? Và có tên đệm cho tên Lâm nào hay và ý nghĩa nhất? Hãy cùng VnAsk tham khảo ý nghĩa tên Lâm là gì và bộ tên đệm cho tên Lâm cho con trong bài viết dưới đây.

Ý nghĩa tên Lâm

1.

Lâm là một cái tên rất hay và được nhiều bố mẹ lựa chọ để đặt cho con. Nếu bạn đang sắp có con nhỏ thắc mắc tên Lâm có ý nghĩa gì? hay đang phân vân các tên Lâm cho bé trái, bé gái hay thì VnAsk sẽ giúp bạn giải đáp những khúc mắc trên một cách cụ thể nhất.

Tên Lâm được phân tích dựa theo 2 yếu tố chính là tên Lâm theo nghĩa hán việt và luận giải ý nghĩa tên Lâm theo phong thủy. Theo tiếng Hán - Việt, Lâm có nghĩa là rừng, một nguồn tài nguyên quý có giá trị to lớn với đời sống. Tựa như tính chất của rừng, tên Lâm dùng để chỉ những người bình dị, dễ gần như lẽ tự nhiên nhưng cũng mạnh mẽ & đầy uy lực.

Ý nghĩa tên Lâm

Cách đặt tên Lâm cho bé gái hay

Bảo Lâm: Tên mang ý nghĩa chỉ con người tài năng, giá trị.

Bích Lâm: Bích là bức tường, Bích Lâm là rừng dày như bức tường,tên mang ý nghĩa chỉ con người giỏi giang, mạnh mẽ, thái độ kiên định.

Chi Lâm: Chi nghĩa là cành ý chỉ người nối dõi Chi lâm thể hiện người có địa vị trong xã hội mang dòng dõi hoàng gia.

Diệu Lâm: Diệu là khéo léo, Diệu Lâm chỉ người biết cân bằng cuộc sống, có lối sống tốt đẹp.

Hà Lâm: Hà ý chỉ dòng sông với tính cách nhẹ nhàng, hiền hòa. Hà Lâm có nghĩ là con người nhu cương ôn hoà, thanh tao, thanh khiết.

Hạnh Lâm: Hạnh chỉ đạo đức, Hạnh Lâm là người đa tài, nết na, tính khí hiền hoà

Hoa Lâm: Hoa ý chỉ phái đẹp, Hoa Lâm là thể hiện con người khoẻ mạnh, xinh đẹp có cuộc sống trong mơ.

Huệ Lâm: Huệ chỉ một loài hoa trong trắng, nhẹ nhàng. Huệ Lâm là người nhẹ nhàng nhưng sâu sắc.

Hương Lâm: Hương thể hiện được sự dịu dàng, quyến rũ. Hương Lâm mang ý nghĩa con người hấp dẫn, nhẹ nhàng.

Khả Lâm: Khả có nghĩa là tốt. Khả Lâm là còn giỏi giang, tài năng, tự lực sáng dạ.

Kiều Lâm: Kiều ý nói lên vẻ đẹp mảnh mai, xinh đẹp, cuốn hút. Kiều Lâm ý chỉ người con gái tài sắc vẹn toàn, nhu mì thuần tuý.

Kim Lâm: Kim nghĩa là quý báu, giá trị. Kim Lâm chỉ người con gái thông minh, tinh tế, quý giá của bố mẹ.

Lan Lâm: Lan là một loài hoa có mùi hương nhẹ, xinh đẹp, thanh khiết. Lan Lâm, ý chỉ người con gái thuần khiết, tính tình dịu dàng, tâm hồn đẹp đẽ, luôn có ý chí vươn cao vươn xa

Liễu Lâm: Liễu ý nghĩa hình ảnh người con gái, mong manh. Liêu Lâm để chỉ người hiền thục, thanh mảnh, đáng yêu có lối sống độc lập biết vươn lên.

Linh Lâm: Có nghĩa là nhanh nhẹn, thông minh luôn gặp nhiều may mắn trong cuộc sống

Nhã Lâm: Chỉ người con gái tinh tế, nhã nhặn, toàn vẹn, đoan trang, hiện thục tâm hồn cao thượng.

Quỳnh Lâm: Chỉ người con gái xinh đẹp như một rừng hoa quỳnh

Tuệ Lâm: Con người uyên bác, thông minh

Cách đặt tên Lâm cho bé trai hay

An Lâm: An là bình yên. An Lâm chỉ người trầm tĩnh, hiền lành, nghiêm túc, thận trọng

Ân Lâm: Chỉ người trọng tình, trọng nghĩa

Anh Lâm: Chỉ người tuấn tú, tài năng

Bác Lâm: Chỉ người trí tuệ, tài ba, thông minh, uyên bác

Băng Lâm: Chỉ người con trai cứng cỏi, hiền lành, trầm tĩnh, đáng tin cậy

Bình Lâm: Chỉ người nghiêm túc, đàng hoàng

Bửu Lâm: Bửu Lâm nghĩa là cánh rừng quý giá, chỉ người giàu sang, có cuộc sống sung túc

Cao Lâm: Chỉ người cao quý, nghiêm túc

Châu Lâm: Châu ý chỉ châu báu, ngọc ngà, quý hiếm. Châu Lâm có ý nghĩa bé là món quà trời ban giá trị cho gia đình

.....

Danh sách các tên Lâm hay nhất

2.

1. An Lâm

An là bình yên. An Lâm là khu rừng yên tĩnh, chỉ con người trầm tĩnh, nghiêm túc, hành sự thận trọng.

2. Ân Lâm

Ân là ơn nghĩa. Ân Lâm là rừng ân tình, dùng chỉ con người trọng nghĩa trọng tình

3. Anh Lâm

Anh là tinh túy. Anh Lâm nghĩa là cánh rừng tinh tế, hàm ý con người phong phú tài năng

4. Bác Lâm

Bác là dồi dào kiến thức. Bác Lâm là rừng kiến thức, chỉ con người trí tuệ, tài ba.

5. Băng Lâm

Băng là tuyết giá. Băng Lâm là rừng băng, thể hiện con người cứng rắn, tài giỏi.

6. Bảo Lâm

Bảo là quý giá. Bảo Lâm là rừng quý, chỉ con người tài năng, giá trị.

7. Bích Lâm

Bích là bức tường. Bích Lâm là rừng dày như bức tường, chỉ con người giỏi giang, mạnh mẽ, thái độ kiên định.

8. Bình Lâm

Bình là cân bằng. Bình Lâm là cánh rừng bình ổn, chỉ thái độ người nghiêm túc, đường hoàng.

9. Bửu Lâm

Bửu là từ trại của Bảo, nghĩa là cánh rừng quý giá

10. Cao Lâm

Cao là ở trên. Cao Lâm là rừng mọc trên cao, chỉ thái độ cao quý, nghiêm túc.

11. Châu Lâm

Châu ý chỉ châu báu, ngọc ngà, quý hiếm. Châu Lâm có ý nghĩa là món quà to lớn mà chúa trời ban tặng, quý giá nhất .

12. Chi Lâm

Chi nghĩa là cành, trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi. Lâm chỉ sự quyền lực, lớn mạnh, vị thế. Chi Lâm thể hiện người có địa vị trong xã hội, dòng dõi hoàng gia.

13. Cường Lâm

Cường là mạnh mẽ. Cường Lâm là cánh rừng mọc khỏe, thể hiện con người có khí chất hơn đời

14. Danh Lâm

Danh ý chỉ về sự nghiệp, là người tài năng sẽ thành danh, đỗ đạt. Danh Lâm, ý chỉ người tài ba, giỏi giang trong công việc, nắm quyền trong tương lai.

15. Di Lâm

Di nghĩa là vui vẻ, sung sướng. Di Lâm, muốn nói một người thành đạt, lớn mạnh, cuộc sống vui vẻ, vô tư, vô lo, thoải mái

16. Dĩ Lâm

Dĩ ngụ ý sự khởi đầu, xuất phát điểm. Dĩ Lâm, thể hiện một con người có tính tự lập, mạnh mẽ, luôn tìm tòi để đi đầu trong sự nghiệp, mang hướng tiến bộ, hoàn thiện

17. Diệu Lâm

Diệu ý nói sự khéo léo, tính cách đẹp trong cuộc sống. Diệu Lâm, chỉ một người có lối sống đẹp, biết làm chủ cuộc sống của mình, cân bằng được những điều tốt đẹp nhất

18. Đinh Lâm

Đinh là gắn kết, biểu hiện sự an định, vững vàng, mạnh mẽ. Đinh Lâm, ý chỉ người có thể tin tưởng cao, người có tầm nhìn xa, làm nên việc lớn, có quyền thế trong công việc

19. Đình Lâm

Đình thể hiện sự mạnh mẽ, cứng rắn, vững chắc ý chí. Đình Lâm, ý nói người có độ tin cậy cao, chắc chắn, có tính kiên định, có thể tin tưởng tuyệt đối

20. Do Lâm

Do nghĩa Hán Việt là nguyên nhân, khởi đầu, chỗ xuất phát, mang tính trí tuệ sáng tạo. Do Lâm, nói đến một người tài trí vẹn toàn, mang hướng tiến bộ, đi đầu.

21. Đô Lâm

Đô ý chỉ là mạnh mẽ, cứng cáp, hùng dũng. Đô Lâm, là người luôn đi đầu, có những sáng kiến, sáng tạo hay trong cuộc sống, luôn đi đầu và phát triển trong công việc.

22. Đông Lâm

Đông chỉ người tỉnh táo, thái độ bình tĩnh, sâu sắc, luôn hướng về sự ấm áp. Đông Lâm, thể hiện con người biết nghĩ sâu sắc, ấm áp, ngọt ngào, luôn hướng về gia đình, tạo nên tổ ấm hạnh phúc.

23. Đồng Lâm

Đồng ý nói sự tươi trẻ, nhỏ nhắn, ngây ngô. Đồng Lâm, nói về tình yêu thương của cha mẹ dành cho con cái, con luôn là thần đồng của ba mẹ

24. Dương Lâm

Dương ý chỉ sự sáng ngời, tỏa sáng. Dương Lâm, có ý nghĩa mong con cái sau này sẽ thành công, đạt đỉnh cao của nghề nghiệp, đi đầu trong sự nghiệp

25. Duy Lâm

Duy chỉ sự tư duy, kiến thức, suy nghĩ thấu đáo. Duy Lâm, mong muốn con sau này có ý nghĩ sâu sắc với mọi điều xung quanh, là một người trụ cột vững mạnh trong gia đình, và ngoài xã hội

26. Hà Lâm

Hà ý chỉ dòng sông với tính cách nhẹ nhàng, hiền hòa. Hà Lâm thể hiện một người bên ngoài cứng rắn, mạnh mẻ với một tâm hồn bên trong nhẹ nhàng, thanh khiết biết bao

27. Hạ Lâm

Hạ chỉ sự an nhàn, rảnh rỗi, thư thái nhẹ nhàng. Hạ Lâm, nói lên một người cứng cỏi, có tính cách thoải mái, phóng thoáng, suy nghĩ theo hướng tích cực, vô tư.

28. Hải Lâm

Hải có nghĩa là biển, thể hiện sự rộng lớn, bao la. Hải Lâm, ngụ ý chỉ một người có tình cảm bao la, sâu sắc, yêu muôn người, muôn vật, lối sống mang hướng tình cảm, dạt dào.

29. Hàn Lâm

Hàn ý chỉ sự uyên bác, giỏi giang. Hàn Lâm có nghĩa là người hội tụ những tư chất cao quý, kiến thức uyên thâm, đạo đức cao vời, đa tài

30. Hạnh Lâm

Hạnh chỉ đạo đức, tính nết của con người. Hạnh Lâm chỉ người đa tài, giỏi giang, nết na, tâm tính hiền hòa, đôn hậu, phẩm chất cao đẹp.

31. Hiển Lâm

Hiển có nghĩa là vẻ vang, thể hiện những người có địa vị trong xã hội. Hiển Lâm, ý muốn nói người biết nhìn xa trông rộng, đi đầu trong mọi công việc, luôn đạt nhiều thành công trong cuộc sống

32. Hiểu Lâm

Hiếu thể hiện sự tôn kính, quý trọng, luôn biết ơn, ghi nhớ những bậc sinh thành. Hiếu Lâm, ý chỉ mong muốn con cái sau này luôn nhớ đến công lao to lớn của cha mẹ, hiếu thảo với bậc sinh thành

33. Hoa Lâm

Hoa ý chỉ phái đẹp, cuộc sống nhiệm màu. Hoa Lâm, ngụ ý ba mẹ mong muốn cho con của mình sau này sẽ luôn khỏe mạnh, xinh đẹp, có một cuộc sống ấm êm.

34. Hòa Lâm

Hòa ý nói người có đức tính ôn hòa, hòa nhã. Hòa Lâm, nói đến một người giỏi giang, đa tài, luôn khiêm nhường, hòa nhã với mọi người, biết vươn xa trong sự nghiệp.

35. Hoài Lâm

Hoài ý chỉ sự thương nhớ, nhớ nhung. Hoài Lâm, ý muốn nói cha mẹ luôn yêu thương con cái với tình yêu rộng lớn, bao la, vô bờ bến

36. Hoàn Lâm

Hoàn chỉ sự tìm kiếm, tìm lại những điều đã qua, gợi sự lưu luyến, nhớ thương. Hoàn Lâm, ý chỉ một người có suy nghĩ sâu sắc, thiên về tình cảm gia đình, dù sự nghiệp có lớn mạnh nhưng vẫn luôn nhớ cội nguồn, gốc gác.

37. Hoàng Lâm

Hoàng chỉ sự sang trọng, quý phái. Lâm thể hiện sự lớn mạnh. Hoàng Lâm hướng đến người có tầm nhìn rộng, luôn có những ý nghĩ lớn lao, vĩ đại

38. Huệ Lâm

Huệ chỉ một loài hoa, mang mùi hương dịu nhẹ. Huệ Lâm nói lên một người luôn biết lắng nghe, cảm nhận sâu sắc, yêu cái đẹp

39. Hương Lâm

Hương thể hiện được sự dịu dàng, quyến rũ, thanh cao. Hương Lâm, chỉ sự khỏe khoắn, đằm thắm của một người con gái, một vẻ đẹp săn chắc, nhẹ nhàng mà hấp dẫn

40. Khả Lâm

Khả ý chỉ là có thể, làm được, làm tốt. Khả Lâm, ý nói cha mẹ mong muốn con luôn có thể làm được mọi việc, giỏi giang, tài năng, đạt được thành công trong cuộc sống, thể hiện một người tự lực tự cường, sáng dạ.

41. Khải Lâm

Khải thường để chỉ những người vui vẻ, hoạt bát, năng động. Khải Lâm, chỉ một con người nhã nhặn, hòa đồng, nhu cương rõ ràng, rất nhạy bén trong công việc sau này

42. Khánh Lâm

Khánh nghĩa muốn nói lên sự vui vẻ, hân hoan, thành đạt. Khánh Lâm, ý nói người có đức hạnh tốt, luôn mang lại sự vui vẻ, thoải mái, hân hoan cho mọi người xung quanh

43. Khiếu Lâm

Khiếu chỉ người có tài, thông minh, sáng dạ. Khiếu Lâm, muốn nói một người có óc sáng tạo, trí lực, làm việc tốt, biết phát huy các thế mạnh, luôn đi đầu trong sự nghiệp, là một người tài cao, học rộng.

44. Khoa Lâm

Khoa ý nói sự tài giỏi trong học vấn, suy nghĩ có tính triết lý, khoa học. Khoa Lâm, thể hiện một người có tài năng thiên bẩm, giỏi giang, sớm thành danh trong tương lại

45. Khôi Lâm

Khôi chỉ những người xinh đẹp, vẻ ngoài tuấn tú, phẩm chất thông minh, sáng dạ. Khôi Lâm, ý nói tài sắc vẹn toàn, hội tụ đầy đủ những phẩm chất tốt, sẽ thành danh và tiến xa hơn trong lương lai.

46. Kiều Lâm

Kiều ý nói lên vẻ đẹp mảnh mai, xinh đẹp, cuốn hút của người con gái. Kiều Lâm, ý chỉ nét thuần thúy, nhu mì của người phụ nữ đẹp, tài sắc vẹn toàn, cha mẹ luôn muốn những gì tốt lành, đẹp nhất cho con mình.

47. Kim Lâm

Kim nghĩa là quý báu, giá trị, đệ nhất. Kim Ngân, ý chỉ người con gái không những đẹp mà còn thông minh, tinh tế, quý giá đáng tựa ngàn vàng của bố mẹ.

48. Lan Lâm

Lan là một loài hoa có mùi hương nhẹ, xinh đẹp, thanh khiết. Lan Lâm, ý chỉ người con gái thuần khiết, tính tình dịu dàng, tâm hồn đẹp đẽ, luôn có ý chí vươn cao vươn xa

49. Lệ Lâm

Lệ thường để chỉ những người sống nề nếp, có thói quen tốt hằng ngày. Lệ Lâm, nói lên tính cách của người con gái điềm đạm, giản dị, nết na thùy mị

50. Liễu Lâm

Liễu ý nghĩa hình ảnh người con gái, mong manh, mềm mại. Liễu Lâm, ngụ ý cha mẹ mong muốn con cái sẽ là người con gái hiền thục, vóc dáng thanh mảnh, đáng yêu, có lối sống tự lực tự cường, độc lập, biết vươn cao vươn xa

51. Linh Lâm

Linh có nghĩa là nhanh nhẹn, thông minh, hướng về những điều tốt lành. Linh Lâm chỉ những người dung mạo đáng yêu, tài hoa, tinh anh, nhanh nhẹn, thông minh & luôn gặp may mắn trong cuộc sống

52. Long Lâm

Long ý nghĩa là sự oai vệ, uy nghiêm, tượng trưng cho bậc vua chúa. Long Lâm, tên của một người con trai có tính cách mạnh mẽ, phi thường, tài giỏi, trí tuệ anh minh, chức cao vọng trọng, có địa vị trong xã hội.

53. Lương Lâm

Lương có nghĩa là người tốt lành, đức tính tài giỏi, trí tuệ được trời phú. Lương Lâm, ý chỉ một con người có bản chất lương thiện, rất quyết đoán và nhạy bén trong cuộc sống, là người thông minh, trí tuệ và rất có bản lĩnh

54. Minh Lâm

Minh là thông minh, Lâm chỉ tính cách mạnh mẽ của núi rừng. Minh Lâm thể hiện người có cả tài và sức, giỏi giang.

55. Nhã Lâm

Nhã ý nói sự nhã nhặn, nhu mì, nhẹ nhàng mà tinh tế. Nhã Lâm, nói về một người con gái, tài sắc vẹn toàn, phẩm hạnh đoan trang, thuần khiết bên trong, tâm hồn cao thượng

56. Nhật Lâm

Nhật nghĩa là ban ngày hàm ý là sự chiếu sáng, vầng hào quang rực rỡ. Nhật Lâm, ý nói một người luôn biết tư duy, thành công trong công việc, cuộc sống.

57. Như Lâm

Như có ý nghĩa là sự cân đối, cân bằng, hoàn hảo, tương xứng. Như Lâm, chỉ sự lớn mạnh, đi lên một cách hoàn hảo, thể hiện người có chí hướng cầu tiến, tiến bộ, đa năng

58. Ninh Lâm

Ninh ý nói sự trật tự, chững chạc, có độ tin cậy cao. Ninh Lâm, ý nói người con trai có sức vóc, có thể bao bọc, chở che, tin tưởng tuyệt đối, tạo sự an tâm, chắc chắn, sẽ là trụ cột trong gia đình, và giữ chức vụ quan trong trọng xã hội.

59. Phú Lâm

Phú là giàu sang. Phú Lâm ngụ ý chỉ con người giàu sang, may mắn.

60. Phúc Lâm

Phúc: (Phước) là những điều may mắn tốt lành. Lâm: rừng. Phúc Lâm có thể hiểu là những diều may mắn, tốt đẹp, an lành... nhiều như rừng xanh bao la, rộng lớn. Tên Phúc Lâm có nghĩa là mong muốn con cái sẽ gặp được nhiều điều may mắn, thuận lợi, hạnh phúc và an lành trong cuộc sống.

61. Quang Lâm

Quang là ánh sáng. Quang Lâm là khu rừng tràn đầy ánh sáng, thể hiện thái độ lạc quan, tích cực.

62. Quỳnh Lâm

Quỳnh Lâm được hiểu là rừng hoa quỳnh, loại hoa đẹp quý giá

63. Thanh Lâm

Theo tiếng Hán - Việt, Lâm còn có nghĩa là nơi tụ họp của số đông, Thanh có nghĩa là trong sạch, liêm khiết. Tên Thanh Lâm để chỉ người hội tụ các đức tính cao quý, trong sạch, liêm khiết của bậc hiền nhân

64. Thùy Lâm

Thùy là tên đệm, có nghĩa là thùy mị Lâm có nghĩa là cánh rừng. Tên Thùy Lâm mang ý nghĩa con xinh đẹp như cánh rừng bạt ngạt, cao rộng, tâm hồn trong sáng, ý chí bền chặc, có va vấp vẫn vững vàng.

Mời các bạn tham khảo thêm: