Mẫu đơn xin tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự chuẩn nhất
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ tới bạn mẫu đơn xin tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự 2024 chuẩn nhất. Mời bạn cùng tham khảo để sử dụng nếu có nhu cầu nhé.
Mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự - Đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự 2024
Dưới đây là mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự chuẩn nhất được áp dụng cho mọi công dân trong độ tuổi tham gia nghĩa vụ nhưng vì các lý do khác nhau theo quy định của luật nghĩa vụ quân sự để xin hoãn hoặc miễn nghĩa vụ quân sự.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -------oOo-------- ĐƠN XIN TẠM HOÃN/MIỄN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ Kính gửi: Đồng chí Chủ tịch UBND…………………………………...... Tôi tên là…………………….................................................. sinh ngày........................ Nghề nghiệp………………. .............................. CMND/CCCD số………………………ngày cấp………………........nơi cấp............................... Hộ khẩu thường trú................................................................................................ Nay tôi làm đơn này kính mong đồng chí Chủ tịch UBND……………………………xem xét cho tôi được tạm hoãn/miễn nghĩa vụ quân sự. Lý do: …………………………………………………………………….. theo Điều 41 của Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 (Kèm theo giấy tờ có liên quan). Tôi cam đoan những gì trình bày ở trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. ....., ngày..../.../...
|
>>> Tải mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2024
Lưu ý khi viết giấy xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự
Khi làm đơn xin tạm hoãn/miễn nghĩa vụ quân sự, bạn cần lưu ý một số điểm sau đây:
- Ghi rõ lý do được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 41 của Luật nghĩa vụ quân sự 2015.
- Kèm theo các loại giấy tờ có liên quan như: Giấy xác nhận con thương binh, Giấy xác nhận đang học đại học…
- Nếu địa phương có mẫu sẵn, thì sử dụng mẫu đó cho phù hợp với quy định.
Tham khảo các trường hợp tạm hoãn/miễn gọi nhập ngũ
Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định như sau:
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
4. Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, được miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.
>>> Xem thêm:
- Lời chúc mừng ngày thành lập Công an nhân dân 19/8 hay, ý nghĩa
- Ngày thành lập Công an nhân dân là ngày nào? Có ý nghĩa gì?
- Lời chúc ngày truyền thống Bộ đội Biên phòng Việt Nam 3/3
- Mẫu bản tường trình sự việc xảy ra chuẩn nhất (kèm link download)
Trên đây là mẫu đơn xin tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự chuẩn nhất mà chúng tôi muốn chia sẻ tới bạn. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.
Nếu có nhu cầu trang bị các sản phẩm đồ gia dụng, điện máy điện lạnh, y tế sức khỏe, thiết bị văn phòng... chính hãng, chất lượng, bạn vui lòng tham khảo và đặt mua tại website hoặc liên hệ tới số hotline bên dưới để được nhân viên hỗ trợ thêm.
Xem thêm
Bài test trắc nghiệm kiểm tra IQ có đáp án miễn phí
Danh sách các bài hát khai giảng năm học mới 2023 - 2024
Cách ghi học bạ theo Thông tư 27 chuẩn nhất 2022
Bế giảng là gì? Lễ bế giảng tiếng Anh là gì?
Cách viết đơn xin việc và 3 mẫu đơn xin việc hay nhất 2024
D78 gồm những môn nào, trường nào? Cách tính điểm khối D78
Cách dạy trẻ lớp 1 đánh vần hiệu quả tại nhà
HSK là gì? HSK có mấy cấp? Bằng HSK có giá trị bao lâu?
Học phí các trường tiểu học ngoài công lập ở Hà Nội