Hướng dẫn cách viết sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên 2022

Cập nhật: 28/03/2024

Sơ yếu lý lịch là một loại giấy tờ mà các tân sinh viên khi mới nhập học thường xuyên phải viết. Nếu bạn chưa biết cách viết sơ yếu lý lịch như thế nào thì hãy tham khảo ngay cách viết sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên 2022 chúng tôi chia sẻ dưới đây nhé!

Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên là gì?

1.

Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên (hay hồ sơ trúng tuyển theo chuẩn mẫu của Bộ giáo dục và đào tạo Việt Nam) là một trong những giấy tờ vô cùng quan trọng với mỗi tân sinh viên khi làm thủ tục nhập học. Sơ yếu lý lịch này không giống dạng sơ yếu lý lịch xin việc được bán sẵn rất nhiều tại các nhà sách, tiệm tạp hóa bởi nó không có phần kinh nghiệm làm việc và còn đi kèm các thông tin cụ thể về:

  • Quá trình học tập, kết quả học tập ở các lớp cuối cấp (THPT, THBT, TCCN, THN)
  • Số ký hiệu trường
  • Số báo danh
  • Khu vực tuyển sinh
  • Ngành học, điểm trúng tuyển, điểm ưu tiên...
  • Lý do được tuyển thẳng hoặc được thưởng điểm, năm tốt nghiệp…

Cách viết sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên 2021

Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên thường dài khoảng 4 trang A4 với các mục có sẵn, học sinh chỉ cần điền các thông tin vào những chỗ trống. Tuy nhiên, trên thực tế thì có rất nhiều học sinh, sinh viên cảm thấy bối rối, không biết phải điền giấy tờ này như thế nào. Vì vậy, sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn tân sinh viên cách viết lý lịch học sinh, sinh viên mẫu mới nhất 2022.

Cách viết sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên 2022

2.

Cách điền thông tin phần bìa ngoài

  • Họ và tên: Viết in hoa có dấu.
  • Các thông tin khác viết chữ thường, viết hoa đầu câu.

Cách viết sơ yếu lý lịch HSSV trang 2

Thí sinh dán ảnh 4×6 (ảnh chụp mới đây không quá 3 tháng) vào góc bên trái sau đó điền thông tin vào các chỗ trống theo hướng dẫn sau:

  • Họ và tên: Viết in hoa có dấu
  • Ngày tháng và năm sinh: Điền ngày tháng năm sinh của bản thân vào 8 ô trống phía dưới.
  • Dân tộc: Sinh viên là người dân tộc nào thì ghi dân tộc đó (ghi theo thông tin trên giấy khai sinh).
  • Nơi sinh: Ghi theo thông tin trên giấy khai sinh.
  • Tôn giáo: Sinh viên thuộc tôn giáo nào thì ghi tôn giáo đó, không thuộc tôn giáo nào thì ghi không, không được để trống.
  • Đối tượng dự thi: Ghi giống trong giấy báo dự thi thuộc đối tượng nào thì điền đối tượng đó, nếu không thuộc đối tượng ưu tiên thì bạn để trống.
  • Ký hiệu trường: Viết mã trường mà mình chuẩn bị nhập học vào 3 ô trống bên cạnh. Ví dụ: Bạn nhập học trường Đại học Ngoại ngữ - ĐH Quốc gia Hà Nội thì điền QHF.
  • Số báo danh: Là số báo danh của bạn dự thi trong kỳ thi THPT Quốc gia vừa qua/kỳ thi năng lực vừa qua. Nếu bạn thuộc diện tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển thì để trống.
  • Kết quả học lớp cuối cấp ở THPT, THBT, THN, TCCN: Là phần ghi thông tin kết quả học tập lớp 12 của sinh viên. Trong đó, sinh viên phải ghi rõ xếp loại học tập và xếp loại hạnh kiểm của mình. Đối với phần yêu cầu ghi xếp loại tốt nghiệp thì bạn bỏ qua vì từ năm 2016, Bộ GD&ĐT đã quyết định bỏ xếp loại tốt nghiệp.
  • Ngày vào Đoàn TNCSHCM: Ghi theo thông tin trên sổ Đoàn.
  • Ngày vào Đảng CSVN: Ghi theo thẻ Đảng viên/quyết định kết nạp Đảng, nếu chưa thì để trống.
  • Khen thưởng, kỷ luật: Ghi thông tin được khen thưởng/bị kỷ luật của mình (nếu không có ghi không).
  • Hộ khẩu thường trú: Ghi chính xác địa chỉ như thông tin trên sổ hộ khẩu gia đình của mình. Trong đó ghi rõ số nhà, thôn, xóm, xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố).
  • Diện chính sách: Thí sinh thuộc diện chính sách nào thi ghi rõ diện chính sách đó, nếu không phải diện chính sách thì ghi không.
  • Khu vực ưu tiên: Thí sinh thuộc khu vực nào điền khu vực đó, giống giấy báo dự thi: 1; 2; 2NT, 3.
  • Đối tượng ưu tiên: Thí sinh thuộc đối tượng nào điền khu vực đó, giống giấy báo dự thi: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7.
  • Ngành học: Ngành mà bạn đỗ vào trường, trong đó bạn cần phải viết rõ tên ngành ra.
  • Điểm thi tuyển sinh: Ghi rõ tổng điểm 3 môn xét tuyển vào trường (sau khi đã cộng điểm thưởng, không tính điểm ưu tiên theo đối tượng hoặc khu vực) và điểm thi của từng môn.
  • Điểm thưởng: Nếu có điểm thưởng của các kỳ thi quốc gia hoặc quốc tế thì điền, nếu không có thì bạn bỏ qua.
  • Lý do để được tuyển thẳng và được thưởng điểm: Nếu có thì ghi rõ lý do, không thì bỏ qua.
  • Số chứng minh thư nhân dân: Điền đúng số CMND của mình.
  • Tóm tắt quá trình học tập, công tác và lao động: Ghi rõ thời gian học tiểu học, THCS, THPT.

Cách điền thông tin sơ yếu lý lịch trang 3 + 4

Phần thông tin cha

  • Thí sinh ghi rõ họ và tên cha, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, hộ khẩu thường trú, thông tin liên lạc.
  • Hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội: Ghi rõ thời gian, cơ quan làm việc, chức vụ nếu có.

Phần thông tin mẹ

  • Thí sinh ghi rõ họ và tên mẹ, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, hộ khẩu thường trú, thông tin liên lạc.
  • Hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội: Ghi rõ thời gian, cơ quan làm việc, chức vụ nếu có.

Phần thông tin vợ hoặc chồng: Nếu có thì ghi đầy đủ các thông tin, chưa có thì bỏ qua.

Phần thông tin anh chị em ruột: Ghi rõ thông tin họ và tên anh trai, chị gái, em trai, em gái (nếu có) đang làm gì và ở đâu.

Phần xác nhận

  • Cam đoan của gia đình về lời khai của học sinh, sinh viên: Thí sinh cần xin chữ ký của phụ huynh bố hoặc mẹ để xác nhận.
  • Học sinh, sinh viên ký tên vào góc bên phải.

Cách điền phần thông tin liên lạc

Ghi rõ thông tin liên lạc của bản thân và gia đình.

Một số mẫu sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên phổ biến

3.

Mẫu viết sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên

Mẫu sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên

Trên đây chúng tôi đã chia sẻ hướng dẫn ghi lý lịch học sinh, sinh viên mới nhất 2022. Hy vọng rằng với hướng dẫn của chúng tôi, bạn có thể tự mình hoàn thành được loại giấy tờ này để thuận lợi làm thủ tục nhập học tại ngôi trường mới của mình. Để tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác, bạn đừng quên thường xuyên truy cập nhé! Hẹn gặp lại bạn trong các bài viết sau!

>> Tham khảo thêm: